Tìm x trong phép tính sau: X x a =aaaa (với a là chữ số khác 0)
A x X = AAAA ( a là 1 chữ số khác 0 )
\(a\times x=\overline{aaaa}\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{\overline{aaaa}}{a}\)
\(\Leftrightarrow x=1111\)
a X x=aaaa(a là 1 chữ số khác 0)
aaaa gốm các số tự nhiên giống nhau và khác 0
aaaa gồm các số tự nhiên giống nhau bé hơn 10 nhưng lớn hơn 0
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho các phép lai sau:
(1). AAaa x Aa (2). AAaa x aaaa
(3). AAaa x Aaaa (4). AAaa x aa
(5). AAaa x Aaaa (6). Aaaa x Aaaa
Số phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A.2
B. 3
C.4
D.1
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải:
Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng
Tỷ lệ quả vàng: 1/12
ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho các phép lai sau:
(1). AAaa x Aa
(2). AAaa x aaaa
(3). AAaa x AAaa
(4). AAaa x aa
(5). AAaa x Aaaa
(6). Aaaa x Aaaa
Số phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. 2
B. 3
C. 4
D.1
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm
Cách giải: Tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng Tỷ lệ quả vàng: 1/12
Thay các chữ số bởi các chữ số thích hợp trong phép tính sau :
abbc = ab x ac x 7 ( a khác 0 )
Có abbc < 10.000
=> ab.ac.7 < 10000
=> ab.ac < 1429
=> a0.a0 < 1429 (a0 là số 2 chữ số kết thúc = 0)
=> a0 < 38
=> a <= 3
+) Với a = 3 ta có
3bbc = 3b.3c.7
Ta thấy 3b.3c.7 > 30.30.7 = 6300 > 3bbc => loại
+)Với a = 2 ta có
2bbc = 2b.2c.7
Ta thấy 2b.2c.7 > 21.21.7 = 3087 > 2bbc => loại ( là 21.21.7 vì b và c khác 0 nên nhỏ nhất = 1)
=> a chỉ có thể = 1
Ta có 1bbc = 1b.1c.7
có 1bbc > 1b.100 => 1c.7 > 100 => 1c > 14 => c >= 5
lại có 1bbc = 100.1b + bc < 110.1b ( vì bc < 1b.10)
=> 1c.7 < 110 => 1c < 16 => c < 6
vậy c chỉ có thể = 5
ta có 1bb5 = 1b.15.7 => 1bb5 = 1b.105
<=> 100.1b + b5 = 1b.105b
<=> b5 = 5.1b
<=> 10b + 5 = 5.(10+b)
=> b = 9
vậy số abc là 195
chúc bn hk toyó @_@
Trong trường hợp một gen gồm hai alen (A, a) qui định một tính trạng thì theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, có bao nhiêu phép lai chắc chắn cho đời con đồng tính?
1. AAAA x aaaa
2. AAAAa x Aaaa
3. Aaaa x AAaa
4. AA x aaaa
5. Aa x AAAa
6. AAaa x AAaa
7. aa x aaaa
A. 3
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Chọn A
Vì không loại trừ trường hợp trội lặn không hoàn toàn nên để chắc chắn thu được đời con đồng tính thì thế hệ (P) cần phải đồng hợp tử ở cả hai bên bố mẹ à Trong các phép lai đang xét, có 3 phép lai thoả mãn yêu cầu đề bài, đó là: AAAA x aaaa (1); AA x aaaa (4); aa x aaaa (7). Vậy đáp án của câu hỏi này là: 3.
Ở một loài thực vật, đột biến lệch bội không làm ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể. Alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai dưới đây:
(1). Aaa x AAa (2). Aa x Aaaa (3). AAaa x Aaaa
(4). AAaa x Aa (5). AAa x AAa (6). AAa x AAaa
(7). AAaa x aaa (8). Aaa x AAaa
Số lượng các phép lai tạo ra quần thể đời sau có cây quả vàng chiếm 8,33% là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
Ở một loài thực vật, đột biến lệch bội không làm ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể. Alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai dưới đây:
(1). Aaa x AAa (2). Aa x Aaaa (3). AAaa x Aaaa (4). AAaa x Aa
(5). AAa x AAa (6). AAa x AAaa (7). AAaa x aaa (8). Aaa x AAaa
Số lượng các phép lai tạo ra quần thể đời sau có cây quả vàng chiếm 8,33% là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
Đáp án B
(1). Aaa x AAa à vàng = ( 2 6 + 1 6 )x 1 6 = 1 12 ≈ 8,33%
(2). Aa x Aaaa à aaa = 1 2 x 1 2 = 1 4
(3). AAaa x Aaaa à aaaa = 1 6 x 1 2 = 1 12 ≈ 8,33%
(4). AAaa x Aa à aaa = 1 6 x 1 2 = 1 12 ≈ 8,33%
(5). AAa x AAa à aa = A B a b
(6). AAa x AAaa à aaa = 1 6 x 1 6 = 1 36
(7). AAaa x aaa à vàng = 1 6
(8). Aaa x AAaa à vàng = ( 1 6 + 2 6 )x 1 6 = 1 12 ≈ 8,33%
Ở một loài thực vật, đột biến lệch bội không làm ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể. Alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai dưới đây
(1). Aaa x AAa
(2). Aa x Aaaa
(3). AAaa x Aaaa
(4). AAaa x Aa
(5). AAa x AAa
(6). AAa x AAaa
(7). AAaa x aaa
(8). Aaa x AAaa
Số lượng các phép lai tạo ra quần thể đời sau có cây quả vàng chiếm 8,33% là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6