Cho biết công thức cấu tạo của monomer tương ứng với polymer trong Hình 9.1.
Hiđrocacbon X phản ứng với H2/ xt Ni, t0 theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 4 thì tạo ra hợp chất Y có tỷ khối hơi so với X là 14/13.
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Biết rằng X chỉ phản ứng với Br2 trong dung dịch theo tỷ lệ mol 1:1. Xác định công thức cấu tạo của X
Gọi CTPT của X là CnHm (2 ≤ m ≤ 2n + 2) Do X cộng H2 theo tỷ lệ mol 1:4 tạo ra Y:
CnHm + 4H2 CnHm+8
=> MY = MX + 8 mà theo đề bài d Y/X = 14/13
=>MY = 14/13 MX = MX + 8
=>MX = 104 = 12n + m
Do điều kiện của m nên ta có: 12n + 2 ≤ 104 ≤ 12n + 2n + 2
=>7,3 ≤ n ≤ 8,5
=>n = 8 => m = 8
=>CTPT của X là C8H8
Mặt khác do X cộng với Br2 dd theo tỷ lệ mol 1:1 nhưng phản ứng với H2, xt Ni, t0 theo tỷ lệ mol 1:4 nên trong X phải có vòng benzen và có 1 liên kết đôi ở mạch nhánh.
=>CTCT của X là C6H5CH=CH2.
Nhận xét nào dưới đây về hợp chất hữu cơ là đúng?
A. Mỗi công thức phân tử chỉ biểu thị một hợp chất hữu cơ.
B. Một công thức phân tử có thể đáp ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
C. Một công thức cấu tạo đều có thể ứng với nhiều hợp chất hữu cơ.
D. Công thức cấu tạo vừa cho biết thành phần vừa cho biết cấu tạo của hợp chất.
Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng với α-amino axit?
A. CH3CH(NH2)COONa
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH(CH3)COOH
Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng với α-amino axit?
A. CH3CH(NH2)COONa
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH(CH3)COOH
A, B, C là ba hợp chất hữu cơ có công thức phân tử tương ứng là C 2 H 6 O , C 3 H 8 O , C 4 H 10 O . Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C biết cả ba chất đều tác dụng được với natri giải phóng hiđro.
A, B, C tác dụng được với Na giải phóng hiđro. Vậy A, B, C có nhóm -OH trong phân tử.
Với C 2 H 6 O có 1 công thức cấu tạo.
C 2 H 6 O : CH 3 – CH 2 – OH
Với C 3 H 8 O có 2 công thức cấu tạo.
C 3 H 8 O : CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH; CH 3 – CH(OH) – CH 3
Với C 4 H 10 O có 4 công thức cấu tạo.
C 4 H 10 O :
CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 2 – OH; CH 3 – CH 2 – CH(OH) – CH 3 ;
CH 3 – CH( CH 3 ) – CH 2 – OH; CH 3 – C( CH 3 )(OH) – CH 3
Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. H O - C H 2 - C H O v à H O - C H 2 - C H 2 - C H O
B. H O - C H 2 - C H 2 - C H O v à H O - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H O
C. H O - C H C H 3 - C H O v à H O O C - C H 2 - C H O
D. H C O O C H 3 v à H C O O C H 2 - C H 3
Tên gọi amin nào sau đây là đúng với công thức cấu tạo tương ứng?
A. C H 3 − N H − C H 3 metylamin.
B. C H 3 − C H 2 − C H 2 N H 2 iso-propylamin.
C. C 6 H 5 N H 2 alanin.
D. C H 3 C H ( C H 3 ) − N H 2 isopropylamin
A sai vì C H 3 − N H − C H 3 có tên là đimetylamin
B sai vì C H 3 − C H 2 − C H 2 N H 2 có tên là n-propylamin
C sai vì C 6 H 5 N H 2 có tên là anilin
D đúng
Đáp án cần chọn là: D
Hiđrocacbon A, B mạch hở có tỉ khối đối với H 2 tương ứng là 22 và 13. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.
Ta có M A = 22x2 = 44 gam/mol; M B = 13x2 = 26 gam/mol
Gọi công thức của A là C x H y => 12x + y = 44 => x = 3; y = 8
Công thức của A là C 3 H 8
- Tương tự ta có công thúc của B là C 2 H 2
Công thức cấu tạo của B là CH≡CH
Tên gọi amin nào sau đây là không đúng với công thức cấu tạo tương ứng?
A. C 6 H 5 N H 2 alanin.
B. C H 3 − C H 2 − C H 2 N H 2 n-propylamin.
C. C H 3 C H ( C H 3 ) − N H 2 isopropylamin.
D. C H 3 − N H − C H 3 đimetylamin.
A không đúng vì C 6 H 5 N H 2 có tên là anilin
Đáp án cần chọn là: A
Quan sát hình “cấu tạo trong của thân non” dưới đây và điền chú thích tương ứng với các số cho hình
chú thích
1. Biểu bì
2. Thịt vỏ
3. Mạch rây
4. Mạch gỗ
5. Ruột