cho hai số tự nhiên a va b (a>b).Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7 , mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
các bạn giải hộ mình nhé!
Cho hai số tự nhiên a và b ( a < b ) . Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Cho hai số tự nhiên a và b (a<b) .Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7 , mỗi phân số nhỏ hơn b nhưng lớn hơn a
Bài toán 8. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên a, tồn tại số tự nhiên b sao cho ab + 4 là số chính phương.
Bài toán 9. Cho hai số tự nhiên a và b (a < b). Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Bài toán 10. Chứng minh rằng: A = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + n là số chính phương (n lẻ).
10:
n lẻ nên n=2k-1
=>A=1+3+5+7+...+2k-1
Số số hạng là (2k-1-1):2+1=k-1+1=k(số)
Tổng là:
\(\dfrac{\left(2k-1+1\right)\cdot k}{2}=k^2\) là số chính phương(ĐPCM)
cho 2 số tự nhiên a và b . tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưg nhỏ hơn b
Bài toán 25. Cho hai số tự nhiên a và b (a < b). Tìm tổng các phân số tối giản có mẫubằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Ta có a
=>Ta đặt A như sau:
A=(a+17)+(a+27)+............+(a+x7) + (b-x7)+...+(b-27)+(b-17)
Ở đây ta nên nhớ rằng các phân số có mẫu bằng 7 mà a cộng hoặc b trừ là các phân số có tử là các số tự nhiên lần lượt từ 17 vậy trong dãy trên sẽ xuất hiện 77 hoặc 147 nhưng chưa tối giản mà đề bài bảo là các phân số có mẫu 7 này phải tối giản và nhỏ hơn b và lớn hơn a xuất hiện 77 hoặc 147 vậy th xuất hiện 77 hoặc 147 phải loại do đó ta lại đặt B tiếp.
Ta có B=(a+77)+(a+147)+...+ (a+ x−67)+(b-x−67)....+(b-77)(trong này nếu bạn cần viết thêm cái b-x−67 và (a+x−67 cũng được hoặc không viết cũng được nhưng tớ viết thế cho dễ hiểu)
Vậy lúc này ta phải lấy A-B để loại bỏ đi trùơng hợp a cộng với số nguyên không có mẫu là 7 khi tối giản và b trừ đi số nguyên không có mẫu là 7 khi tối giản.
=>Cần lấy A-B để tìm ra
Ta lấy A-B để tính tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
Cho hai số tự nhiên a và b (a < b). Tìm tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b. giúp mik nhé
Ta có a
=>Ta đặt A như sau:
A=(a+17)+(a+27)+............+(a+x7) + (b-x7)+...+(b-27)+(b-17)
Ở đây ta nên nhớ rằng các phân số có mẫu bằng 7 mà a cộng hoặc b trừ là các phân số có tử là các số tự nhiên lần lượt từ 17 vậy trong dãy trên sẽ xuất hiện 77 hoặc 147 nhưng chưa tối giản mà đề bài bảo là các phân số có mẫu 7 này phải tối giản và nhỏ hơn b và lớn hơn a xuất hiện 77 hoặc 147 vậy th xuất hiện 77 hoặc 147 phải loại do đó ta lại đặt B tiếp.
Ta có B=(a+77)+(a+147)+...+ (a+ x−67)+(b-x−67)....+(b-77)(trong này nếu bạn cần viết thêm cái b-x−67 và (a+x−67 cũng được hoặc không viết cũng được nhưng tớ viết thế cho dễ hiểu)
Vậy lúc này ta phải lấy A-B để loại bỏ đi trùơng hợp a cộng với số nguyên không có mẫu là 7 khi tối giản và b trừ đi số nguyên không có mẫu là 7 khi tối giản.
=>Cần lấy A - B để tìm ra
Ta lấy A - B để tính tổng các phân số tối giản có mẫu bằng 7, mỗi phân số lớn hơn a nhưng nhỏ hơn b.
bài 1
/5[2x+3]/+/2x+3]/+/2x+3/=16
/x2+/6x-2/=x2+4
bài 2
cho hai số tự nhiên a và b [a<b] tìm tổng các phân số tối giản có mẫu số bằng 7 mỗi phân số lớn hơn a và nhỏ hơn b
bài 3 nhé
A=1.2+2.3+3.4+...+n [n+1]
Bài 1:Viết mỗi số thập phân sau thành tổng 2 phân số tối giản có mẫu khác nhau
a)7/12 b)13/27
Bài 2; viết 3 phân số có tử số =1 mà mỗi phân số đều lớn hơn 1/6 nhưng bé hơn 1/3
NHANH HỘ MÌNH VỚI NHÉ MAI 8H MÌNH HỌC RỒI\
a) \(\frac{7}{12}=\frac{1}{3}+\frac{1}{4}\)
b) \(\frac{13}{27}=\frac{4}{27}+\frac{1}{3}\)
tìm phân số tối giản nhỏ nhất có tử và mẫu là các số tự nhiên sao cho khi nhân phân số lần lượt với mỗi phân số 10/7; 5/6; 15/9 thì mỗi tích tìm được là một số tự nhiên.
(các bạn nói cách giải hộ mình)