Quan sát hình 39.3, cho biết giới nào là đồng giao tử, dị giao tử.
Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
I. Gen lặn ở thể đồng hợp.
II. Gen lặn trên NST thường ở thể dị hợp.
III. Gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở giới dị giao.
IV. Gen lặn trên NST giới tính X ở giới đồng giao tử thuộc thể dị hợp.
Trong các nhận định trên số nhận định đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Chọn B
Gen lặn được biểu hiện ra thành kiêu hình khi trong kiểu gen không có alen trội nào át chế nó.
Vậy các trường hợp gen lặn được biểu hiện thành kiểu hình là 1, 3.
Cho một số nhận định về khả năng biểu hiện ra kiểu hình của gen lặn như sau:
I. Gen lặn ở thể đồng hợp.
II. Gen lặn trên NST thường ở thể dị hợp.
III. Gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở giới dị giao.
IV. Gen lặn trên NST giới tính X ở giới đồng giao tử thuộc thể dị hợp
Trong các nhận định trên số nhận định đúng là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chọn B
Gen lặn được biểu hiện ra thành kiêu hình khi trong kiểu gen không có alen trội nào át chế nó.
Vậy các trường hợp gen lặn được biểu hiện thành kiểu hình là 1, 3
Quan sát hình 14.5 và cho biết sự thụ tinh là gì. Hợp tử có bộ nhiễm sắc thể như thế nào so với các giao tử và tế bào sinh dưỡng của cơ thể bố mẹ?
Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa giao tử đực (n) và giao tử cái (n) để tạo ra cơ thể mới có bộ NST lưỡng bội (2n). Hợp tử có bộ NST 2n giống với tế bào sinh dưỡng nhưng gấp đôi so với giao tử (mang n NST).
Quan sát một cơ thể dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) giảm phân hình thành giao tử thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số lượng như sau:
ABD = 80; ABd = 80; AbD = 320; Abd = 320; aBD = 320; aBd = 320; abD = 80; abd = 80.
Cho cơ thể dị hợp ba cặp gen trên tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở đời con là:
A. 36%.
B. 38,25%.
C. 18%.
D. 12,75%.
Đáp án B
-Từ số lượng các loại giao tử ta thấy: Tỉ lệ giao tử chứa AB = ab =160/1600= 0,1
Tỉ lệ giao tử chứa Ab = tỉ lệ giao tử chứa aB =640/1600= 0,4
->gen A và B nằm trên cùng 1 NST, cơ thể dị hợp tử chéo về 2 cặp gen này A b a B
- Cơ thể giảm phân bình thường cho 8 loại giao tử, Tỉ lệ giao tử chứa D = tỉ lệ giao tử chứa d => gen D nằm trên cặp NST tương đồng khác với cặp chứa gen AB
-Cơ thể dị hợp 3 cặp gen có kiểu gen A b a B Dd
-Cây này tự thụ phấn => tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con là:
A-B- * D- = (0,5+ a b a b )* 3/4D- = (0,5+ 0,1*0,1)* ¾ = 0,51*0,75 = 0,3825 = 38,25%
: Trường hợp cá thể cái thuộc giới dị giao tử, cá thể đực thuộc giới đồng giao tử xuất hiện ở
A. vượn. B. bướm. C. ruồi giấm. D. mèo.
ở 1 loài đv cá thể đực thuộc giới dị giao tử XY , cá thể cái thuộc giới đồng giao tử XX ,1 số trứng đã thụ tinh chứa 5600NST,trong dó sos NST giới tính chiếm 25%
a tìm bộ NST lưỡng bội của loài?
b nếu trong số hợp tử nói trên ,số NST giới tính Y chỉ bằng 2/5 số NST giới tính X thì có bao nhiêu hợp tử thộc giới dị giao tử ? bao nhiêu hợp tử thộc giới đồng giao tử
Câua/ Trứng đã được thụ tinh tức đã là hợp tử, và hợp tử có số NST giống như là một cơ thể bình thường. Theo đề, có 25% số NST giới tính trong tổng số 5600 NST (đơn). 25% đó cũng là tỉ lệ số cặp NST giới tính trong tổng số cặp NST của loài đó.
Mà nói cho dễ hiểu là thế này: Gọi 2n là số NST có trong 1 cá thể của loài trên.
cứ 2n NST thì có 2 NST giới tính
Theo đề thì có 1400NST giới tính (25%) suy ra có 1400n NST tất cả.
Vậy ta có 1400n=5600 => n=4 => 2n=8 (nó chín là con rùi giấm ^^).
Câub/ Tổng số hợp tử (trứng đã đc thụ tinh) là 5600 : 8 = 700 hợp tử
Gọi a là số hợp tử thuộc giới dị giao tử (XX), b là số hợp tử thuộc giới dị giao tử (XY).
ta có a + b = 700 (1)
Theo đề: NST Y = 2/5 NST X => b / (2a+b) = 2/5 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được a = 300, b = 400.
Trường hợp cá thể cái thuộc giới dị giao tử, cá thể đực thuộc giới đồng giao tử xuất hiện ở
A. vượn. B. bướm tằm. C. ruồi giấm. D. mèo.
mn giúp với ạ.
ở 1 loài đv, cá thể đực thuộc giới dị giao tử XY, cá thể cái thuộc giới đồng tử XX. một số trứng đã thụ tinh chứa 5600 NST , trong đó số NST giới tính chiếm 25%
a. tìm bộ NST 2n của loài
b. nếu trong số hợp tử ns trên, trên NST giới tính Y chỉ bằng 2/5 số NST giới tính X thì có bn hợp tử thuộc giới dị giao tử? bn hợp tử thuộc giới đồng giao tử?
Số NST giới tính = 25%. 5600 = 1400.
=> Số tb trứng đã thụ tinh = 1400: 2 = 700.
=> bộ NST 2n = 5600: 700 = 8.
Ta có: Số NST Y = 1400/7 x 2 = 400.
Số NST X = 1400/7 x 5 = 1000.
=> Số hợp tử XY = 400 => Số hợp tử XX = (1000 - 400)/2 = 300.
Hãy quan sát quá trình hình thành giao tử ở Hình 19.7 và cho biết ý nghĩa của quá trình giảm phân.
Ý nghĩa của quá trình giảm phân:
- Giảm phân tạo giao tử mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài, qua thụ tinh, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài được khôi phục và cùng với nguyên phân góp phần duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài.
- Sự trao đổi đoạn và sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể trong kì sau giảm phân I trong giảm phân tạo nên rất nhiều loại giao tử. Qua thụ tinh, sự kết hợp của các loại giao tử tạo nên nhiều tổ hợp gen mới, hình thành nên sự đa dạng di truyền của loài.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Tế bào sinh dưỡng có chứa bộ NST đơn bội
b. Tế bào giao tử có chứa bộ NST lưỡng bội
c. Trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử có số NST bằng nhau
d. Giao tử chứa bộ NST đơn bội
Câu 12: Có thể quan sát hình thái của nhiễm sắc thể ở kì nào của chu kì tế bào?
a. Kì đầu
b. Kì giữa
c. Kì trung gian
d. Kì cuối
Câu 13. Ở Ngô (2n = 20). Một tế bào đang ở kỳ sau của giảm phân lần II có bao nhiêu NST đơn ?
a. 10 b. 20 c. 30 d. 40
Câu 16. Khi cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được
a toàn quả vàng b toàn quả đỏ
c tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng d tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Câu 15. Vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử là
a ADN b ARN c nhiễm sắc thể d Prôtêin
Câu 18. Chức năng của NST giới tính là
a. xác định giới tính. b. điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào.
c. nuôi dưỡng cơ thể . d. xác định kiểu hình .
Câu 17. Điều nào sau đây đúng khi nói về NST?
a. Có số lượng giống nhau trong tế bào của các loài sinh vật.
b. Luôn có cấu trúc ổn định hình thái trong tế bào.
c. Có tính đặc trưng cho loài.
d. Không có khả năng tự nhân đôi.
Câu 18. Ở gà có 2n = 78, số NST đơn bội của gà là
a. 39 đơn. b. 78 đơn. c. 39 kép. d. 78 kép.
Câu 19. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với một giao tử cái
b. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
c. Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và cái.
d. Sự tạo thành hợp tử.
Câu 20. Hãy trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người? Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai? Vì sao?
11 D
12 B
13 D
16B
15A
18A
17 C
19A
2O , khi trứng X của mẹ kết hợp với tinh trùng Y của bố nhau thì tạo ra con trai
khi trứng X của mẹ kết hợp với tinh trùng X của bố sẽ tạo ra con gái
quan niễm sinh trai gái do người mẹ quyết định là sai vì người mẹ chỉ cho 1 trứng X nên giới tính của con còn phụ thuộc vào tinh X hoặc tinh trùng Y kết hợp với trứng của mẹ . ngoài ra ngày nay người ta còn phát hiện ra khả năng sống sót của tinh trùng dựa đường sinh dục của người mẹ . nếu độ pH trong đường sinh dục người mẹ có tính axit cao thì tinh trùng X sẽ chết . nếu độ pH trong đường sinh duc của người mẹ có tính kiềm cao thì tinh trùng Y chết . vậy nên quan niệm sinh trai hay gái phụ thuộc vào cả bố và mẹ