Formic acid (có trong nọc kiến) có công thức hóa học là HCOOH. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho formic acid tác dụng với KOH, Mg và CaCO3.
cho mg, mgo, mg(oh)2 tác dụng với dung dịch sulfuric acid h2so4 loãng. hãy viết các phương trình hóa học xảy ra
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)
Kẽm viên (Zinc - Zn) tác dụng với dung dịch Hydrochloric Acid (HCl) tạo thành muối Zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
$PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\uparrow$
Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng phân tử khối là 46 đvC, đều chứa các nguyên tố C, H, O và mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức đã học, có các tính chất sau:
– X, Y tác dụng với Na giải phóng khí H2.
– Dung dịch Y làm quì tím hóa đỏ.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y và viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Chất Y có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, để giảm sưng tấy nên chọn chất nào bôi vào vết thương trong số các hóa chất sau: vôi tôi, giấm ăn, nước, muối ăn. Viết phương trình hóa học giải thích cho lựa chọn đó.
c) Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm X, Y phản ứng hết với Na vừa đủ, thu được V lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn. Tính giá trị V, m.
a.
b.Chọn vôi tôi hoặc nếu có kem đánh răng cũng được
2HCOOH + Ca(OH)2 → (HCOO)2Ca + 2H2O
c) HCOOH + Na → HCOONa + ½ H2
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
n(X, Y) = 2.nH2 → nH2 = 0,15 → V = 3,36 (lít)
a) Viết công thức phân tử oxide và hydroxide của magnesium và cho biết chúng có tính chất base hay acid
b) Viết phương trình phản ứng của Mg với Oxygen (O2) ,chlorine (Cl2),hydrochloric acid (HCl)
c) Cho biết hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxygen
a)
$MgO$ : Magnesium oxide
$Mg(OH)_2$ : Magnesium hydroxide
b)
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$Mg + Cl_2 \xrightarrow{t^o} MgCl_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Viết phương trình hóa học ( ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi :
Isopren tác dụng với hidro (xúc tác Ni)
viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học sau :
- Đường đun nóng bị phân hủy thành than và nước.
- Kẽm tác dụng với Hydrochloric acid tạo ra khí Hydrogen và Zinc chlorid
- Đường Glucose chuyển thành Ethanol và khí Carbon dioxide khi có mặt men rượu làm chất xúc tác
Đường $\xrightarrow{t^o}$ Than + Nước
Kẽm + Axit clohidric $\to$ Hidro + Kẽm clorua
Glucozo $\xrightarrow{men,t^o} Khí Cacbon đioxit + Etanol
: Biết rằng kim loại Magnesium Mg tác dụng với Sulfuric acid H2SO4 tạo ra khí hiđrogen H2 và chất Magnesium sulfate MgSO4. Mg + H2SO4 -----> Mg
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Magnesium lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Cho 10,8 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 58,8 gam axit sunfuric (H2SO4) thu được m gam muối nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và 1,2 gam khí hiđro.
Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra.
Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học xảy ra.
Tính m?
ta có nhôm (Al) tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) thu được khi hidro( h2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 nên có phương trình hóa học: Al + H2SO4 -> H2 + Al2(SO4)3
theo định luật bảo tồn khối lượng ta có :
m Al + m H2SO4 = m H2+ m Al2(SO4)3
Câu cuối tính m mình chưa biết tính cái chi nên không tính được.
chúc bạn học tốt nhé
Bài 3.Cho 7,2 gam iron (sắt) tác dụng với 21,9 gam dung dịch hydrochloric acid HCl thu được 28,5 gam iron (II) chloride FeCl2 và sủi bọt khí hydrogen.
a.Hãy nêu dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.
b.Lập PTHH của phản ứng trên.
c.Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng của khí hydrogen.
d.Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử HCl lần lượt với số phân tử hydrogen và nguyên tử iron.
\(a,\) Sau phản ứng tạo khí hydrogen bay hơi
\(b,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=21,9+7,2-28,5=0,6\left(g\right)\\ d,\text{Số phân tử HCl : số phân tử }H_2=2:1\\ \text{Số phân tử HCl : số nguyên tử Fe }=2:1\)
Cho 16,25 gam zinc (Zn) tan hoàn toàn trong dung dịch hydrochloric acid (HCl).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí hydrogen thoát ra ở điều kiện chuẩn.
c. Tính khối lượng acid tham gia phản ứng.
Cho Zn = 65, H = 1, Cl =35,5.
\(a\)) \(PTHH:Zn+2HCl\underrightarrow{t^o}ZnCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
b) nZn=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{HCl}=n.M=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)