Giải thích các chữ số ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện dưới đây:
- Bóng đèn pin: 2,5 V- 2,5 W;
- Bàn là điện: 220 V - 1 000 W;
- Bóng đèn sợi đốt: 110 V - 100 W;
Bài 1: Một bóng đèn có ghi 220 V- 40 W dược thấp sáng liên tục với hiệu điện thể
220 V trong 6 h mỗi ngày.
al Giải thích số ghi trên đèn.
b/ Tính điện năng mà đèn tiêu thụ trong một tháng 12/2021
c/ Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng đèn trong tháng nêu trên nếu giá 1KWH
điện năng là 3000 đồng.
giải thích:
40W là công suất định mức của đèn khi sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Khi đó đèn sáng bình thường
b) Tháng 12 có 31 ngày
Điện năng đèn tiêu thụ:
\(A=P.t=40.31.6.60.60=26784000\left(J\right)=7,44\left(kWh\right)\)
Tiền điện phải trả: \(7,44.3000=22320\left(đ\right)\)
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V - 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai ?
A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 w khi hoạt động.
B. Bóng đèn này chỉ có công suất 15 w khi mắc nó vào hiệu điện thế 12 V.
C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15 J trong 1 giây khi hoạt động bình thường.
D. Bóng đèn này có điện trở 9,6 Q khi hoạt động bình thường.
Trên vỏ pin ghi 1,5V. Trên 1 bóng đèn ghi 6V. Giải thích ý nghĩa các số ghi trên pin, trên đèn.
Trên vỏ pin ghi 1,5V : số hiệu điện thế tạo ra đc của pin
Trên 1 bóng đèn ghi 6V: giới hạn hiệu điện thế mà bóng đèn có thể chịu đc ;Nếu ở hiệu điện thế này thì bóng đèn vẫn sáng bình thường
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V - 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V - 25 W. Điện trở các bóng đến lần lượt là R1 và R2. Mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 220 V thì công suất tiêu thụ của các bóng đèn lần lượt là P1 và P2. Cho rằng điện trở của mỗi đèn có giá trị không đổi. Chọn phương án đúng?
A. Đèn 1 sáng yếu hơn đèn 2.
B. P1 = 4P2.
C. P2 = 4P1.
D. Cả hai đèn đều sáng bình thường.
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V - 110 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V - 25 W. Điện trở các bóng đến lần lượt là R1 và R2. Mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 220 V thì công suất tiêu thụ của các bóng đèn lần lượt là P1 và P2. Cho rằng điện trở của mỗi đèn có giá trị không đổi. Chọn phương án đúng?
A. Đèn 1 sáng yếu hơn đèn 2.
B. P1 = 4P2.
C. P2 = 4P1.
D. Cả hai đèn đều sáng bình thường.
Đáp án là C
Khi các đèn sáng bình thường:
- Khi mắc nối tiếp, dòng điện như nhau và:
Trong mạch điện có sơ đồ như hình sau. hai pin có cùng suất điện động và điện trở trong là ξ = 1,5v, r = 1 Ω
Hai bóng đèn giống nhau cũng số ghi trên đèn là 3V – 0,75 W.
a) Các đèn có sáng bình thường không ? Vì sao.
b) Tính hiệu suất của bộ nguồn.
c) Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin.
d) Nếu tháo bớt mỗi bóng đèn thì còn lại có công suất tiêu thụ điện năng là bao nhiêu?
a) Điện trở của mỗi bóng đền là:
Rđ = Uđ2/ Pđ = 12 Ω
Điện trở tương đương của mạch ngoài là R = 6 Ω.
Cường độ dòng điện trong mạch chính là I1 = ξb/(R+ rb) =0,375 A.
Hiệu điện thế đặt lên mỗi đèn là:
UN(1) = I1.R = 2,25V < 3V.
Vậy các đèn sáng yếu hơn bình thường.
b) Hiệu suất của bộ nguồn là H = 75%.
c) Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin là: U1 = U2 = ξ – I1r = 1,125V.
d) Nếu tháo bớt một bóng đền thì điện trở mạch ngoài là R= 12 Ω.
Dòng điện chạy qua mạch lúc bấy giờ là:
I2 = ξb/(Rđ + r) = 3/14 = 0.214 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đền là: UN(2) = I2Rđ = 2,57 > UN(1)
Vậy đèn còn lại sáng hơn trước
Trên nhãn của bóng đèn 1 có ghi 220 V – 20 W và bóng đèn 2 có ghi 220 V – 10 W. Coi điện trở của mỗi bóng đèn không thay đổi.
a) Tính năng lượng điện tiêu thụ của mỗi bóng đến khi sử dụng ở hiệu điện thế 200 V trong thời gian 2 giờ.
b) Tính tổng công suất điện tiêu thụ của cả hai bóng đèn trong những trường hợp sau:
- Mắc song song hai bóng đèn vào hiệu điện thế 220 V.
- Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 220 V.
c) Dùng cách mắc nào nêu trên để cả hai bóng đèn đều sáng bình thường? Tại sao?
a) Điện trở của bóng đèn 1 R1 là \({R_1} = \frac{{U_{DM1}^2}}{{{P_1}}} = \frac{{{{220}^2}}}{{20}}\)= 2420Ω
Năng lượng tiêu thụ điện của bóng đèn 1 là: \({A_1} = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}}t\)= 33,06Wh
Điện trở của bóng đèn 2 R2 là \({R_2} = \frac{{U_{DM2}^2}}{{{P_2}}} = \frac{{{{220}^2}}}{{10}}\)= 4840Ω
Năng lượng tiêu thụ điện của bóng đèn 1 là: \({A_2} = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}}t\) = 16,53Wh
b) Điện trở tương đương khi mắc song song là: \({R_{td}} = \frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)= 1613,33Ω
Tổng công suất khi mắc song song hai bóng đèn là: \(P = \frac{{{U^2}}}{{{R_{td}}}}\)= 30W
Điện trở tương đương khi mắc nối tiếp là: Rtd = R1 + R2 = 7260Ω
Tổng công suất khi mắc nối tiếp hai bóng đèn là: \(P = \frac{{{U^2}}}{{{R_{td}}}}\) = 6,67W
c) Dùng cách mắc song song để hai đèn sáng được bình thường vì khi mắc song song thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu của mỗi bóng đèn như nhau.
Bóng đèn sợi đốt 1 có ghi 220 V − 100 W và bóng đèn sợi đốt 2 có ghi 220 V − 25 W. Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì công suất tiêu thụ của các đèn lần lượt là P 1 và P 2 . Cho rằng điện trở của mỗi đèn có giá trị không đổi. Chọn phương án đúng.
A. Đèn 1 sáng hơn đèn 2.
B. P 1 = 4 P 2
C. 3 P 2 = 4 P 1
D. Cả hai đèn đều sáng bình thường
đáp án C
+ Khi các đèn sáng bình thường:
P = U I = U 2 R ⇒ R = U 2 P ⇒ R 2 R 1 = P 1 P 2 = 100 25 = 4
+ Khi mắc nối tiếp, dòng điện như nhau và
P = I / 2 R → P 2 = 4 P 1
Điện trở trong của một acquy là 1,2 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12 V - 5 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn là
A. 4,954 W.
B. 4,608 W.
C. 4,979 W.
D. 5,000 W.
Điện trở trong của một acquy là 1,2 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn cỏ ghi 12 V - 5 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn là?
A. 4,954W
B. 4,608W
C. 4,979W
D. 5,000W
đáp án B
R = U d 2 P d = 12 2 5 = 28 , 8 Ω I = ξ R + r = 12 28 , 8 + 1 , 2 = 0 , 4 A ⇒ P N = I 2 R = 0 , 4 2 . 28 , 8 = 4 , 608 W