Những câu hỏi liên quan
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
27 tháng 1 2017 lúc 8:12

Cụm từ “ refer to” : ám chỉ điều gì đó

Đáp án C 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 3 2018 lúc 12:56

Đáp án B

A.move up: tiến lên, trèo lên

B.Move away: bước đi chỗ khác

C.move on: cho đi tiếp

D. move in: dọn nhà đến chỗ ở mới

Dẫn chứng: If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move away .

Nếu một đồng nghiệp có quan hệ làm ăn thông thường đến gần hơn 1,2 mét, phản ứng thông thường nhất là bỏ đi.

=>  Đáp án B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 11 2018 lúc 9:16

Đáp án D

A.cuộc khảo sát

B. bộ câu hỏi

C. nghiên cứu

D. nghiên cứu

Ở đây động từ chia số nhiều “have been” nên ta chủ ngữ cũng phải số nhiều=> loại A và C

Dựa vào ngữ cảnh loại B

Dẫn chứng: Some interesting studies have been done in libraries.

Tạm dịch: Một số nghiên cứu thú vị đã được thực hiện trong các thư viện.

Đáp án D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 4 2019 lúc 17:06

Đáp án C

 Cụm từ “ refer to” : ám chỉ điều gì đó

Đáp án C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 5 2018 lúc 12:51

Đáp án C

Động từ chính” gets” chứng tỏ chủ ngữ số ít => loại people

Anyone ( bất cứ ai) dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn => loại.

Nobody ( không ai cả) không phù hợp về nghĩa

Dẫn chứng: When someone we do not know well gets too close we usually begin to feel uncomfortable.

Tạm dịch: Khi một người mà chúng ta không biết rõ quá gần, chúng ta thường cảm thấy không thoải mái.

Đáp án C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 12 2018 lúc 3:12

B

A. move up: tiến lên, trèo lên

B. Move away: bước đi chỗ khác

C.move on: cho đi tiếp

D. move in: dọn nhà đến chỗ ở mới

Dẫn chứng: If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move away .

Nếu một đồng nghiệp có quan hệ làm ăn thông thường đến gần hơn 1,2 mét, phản ứng thông thường nhất là bỏ đi.    

=>  Đáp án B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 8 2018 lúc 11:41

C

A. giống như (like +N)

B. alike: giống nhau

C. như là

D. such as: ví dụ như

Cụm từ “use N  as” sử dụng cái gì đó như là..

ð Đáp án C

Dẫn chứng: People use newspapers as a barrier between themselves and other people .

Tạm dịch:Mọi người thường sư dụng báo như 1 rào chắn giữa họ và người khác.

DỊCH BÀI

          Không gian cá nhân là một thuật ngữ dùng để chỉ khoảng cách chúng ta muốn giữ giữa chúng ta và những người khác. Khi ai đó mà chúng ta không quen biết đến quá gần chúng thường bắt đầu cảm thấy không thoải mái. Nếu một đồng nghiệp có quan hệ làm ăn thông thường đến gần hơn 1,2 mét, phản ứng thông thường nhất là bỏ đi. Một số nghiên cứu thú vị cũng đã được thực hiện trong thư viện. Nếu người lạ đến quá gần, nhiều người đứng dậy và rời khỏi tòa nhà; những người khác sử dụng phương pháp khác nhau như quay lưng với người xâm nhập. Sống trong thành phố đã làm cho con người phát triển những kỹ năng mới để đối phó với những tình huống mà họ đang rất gần với người lạ. Hầu hết mọi người trên xe lửa đông đúc cố gắng không nhìn vào người lạ; họ tránh tiếp xúc với da, và xin lỗi nếu vô tình chạm vào tay. Mọi người thường sư dụng báo như 1 rào chắn giữa họ và người khác, và nếu họ không có, họ nhìn chằm chằm vào khoảng không, chắc chắn họ không nhìn vào mắt của bất kỳ ai.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 10 2018 lúc 3:04

C

Cụm từ “ refer to” : ám chỉ điều gì đó

Đáp án C 

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
24 tháng 8 2017 lúc 11:48

A.cuộc khảo sát                                            

B. bộ câu hỏi                                                                                  

C. nghiên cứu                                                                                 

D. nghiên cứu

Ở đây động từ chia số nhiều “have been” nên ta chủ ngữ cũng phải số nhiều=> loại A và C

Dựa vào ngữ cảnh loại B

Dẫn chứng: Some interesting studies have been done in libraries.

Tạm dịch: Một số nghiên cứu thú vị đã được thực hiện trong các thư viện.

Đáp án D

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
16 tháng 6 2018 lúc 5:02

A.          move up: tiến lên, trèo lên

B.           Move away: bước đi chỗ khác

C.move on: cho đi tiếp

D. move in: dọn nhà đến chỗ ở mới

Dẫn chứng: If a business colleague comes closer than 1.2 meters, the most common response is to move away .

Nếu một đồng nghiệp có quan hệ làm ăn thông thường đến gần hơn 1,2 mét, phản ứng thông thường nhất là bỏ đi.                        

=>  Đáp án B