Theo em, việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở vỏ Trái Đất đem lại lợi ích gì cho con người. Lấy ví dụ minh hoạ.
Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho con người?
Hãy lấy 2 ví dụ minh họa.
Con người khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế (khai thác dầu mỏ, than đá để phục vụ công nghiệp và đời sống con người; dùng sức nước để chạy máy phát điện; sử dụng ánh nắng mặt trời để cung cấp năng nượng tỏng sản xuất và sinh hoạt).
Câu 1: Khoáng sản là
A. những tích tụ tự nhiên khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng.
B. những tích tụ vật chất trong lòng đất, được con người khai thác và sử dụng.
C. những nơi tập trung các loại nguyên tố hóa học trong lớp vỏ Trái Đất.
D. những nguồn nhiên liệu và nguyên liệu của ngành công nghiệp.
Câu 2: Phân theo công dụng, dầu mỏ thuộc loại khoáng sản nào?
A. Kim loại đen
B. Phi kim loại.
C. Nhiên liệu.
D. Kim loại màu.
Câu 3. Thành phần nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong không khí?
A. Khí Ôxi.
B. Khí Nitơ.
C. Khí Cacbon.
D. Khí Hiđrô.
Câu 4: Ranh giới của các vành đai nhiệt trên Trái Đất là
A. các chí tuyến và vòng cực.
B. các đường chí tuyến.
C. các vòng cực.
D. đường xích đạo.
Câu 5: Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu?
A. 2 đới.
B. 3 đới.
C. 4 đới.
D. 5 đới.
Câu 6: Khí áp là
A. sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
B. sự chuyển động của không khí.
C. sức ép của không khí lên lớp vỏ Trái Đất.
D. sự chuyển động của không khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp.
Câu 7: Nguyên nhân nào sinh ra gió ?
A. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai vùng.
B. Do sự khác nhau về độ cao.
C. Do sự chênh lệch khí áp cao và khí áp thấp giữa hai vùng.
D. Do sự khác nhau về vĩ độ.
Câu 8: Các loại gió chính trên Trái Đất là
A. gió Tín phong và gió Đông cực.
B. gió Tín phong và gió Tây ôn đới.
C. gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
D. gió Tín phong, gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
Câu 9: Căn cứ để phân chia khối khí nóng và khối khí lạnh là gì?
A. Độ cao.
B. Vĩ độ.
C. Nhiệt độ.
D. Kinh độ.
Câu 10: Loại gió nào thổi thường xuyên trong đới nóng (đới nhiệt đới)?
A. Gió Đông cực.
B. Gió Tín phong.
C. Gió Đông Bắc.
C. Gió Đông Nam.
Câu 11: Các hình thức vận động của nước biển và đại dương là
A. sóng, thủy triều và dòng biển.
B. sóng và các dòng biển.
C. sóng và thủy triều.
D. thủy triều và các dòng biển.
Câu 12: Sóng là gì?
A. Là sự chuyển động của nước biển.
B. Là sự dao động tại chỗ của các hạt nước biển và đại dương.
C. Là sự chuyển động của nước do gió tạo ra.
D. Là sự dao động của nước biển do động đất sinh ra.
Câu 13: Sông chính, phụ lưu và chi lưu hợp lại với nhau tạo thành
A. mạng lưới sông.
B. lưu vực sông.
C. hệ thống sông.
D. dòng sông.
Câu 14: Nguyên nhân nào sinh ra thủy triều?
A. Do sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. Do Trái Đất có sức hút.
C. Do sự vận động của nước biển và đại dương.
D. Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 15: Sông là gì?
A. Là dòng chảy của nước từ nơi địa hình cao về nơi địa hình thấp.
B. Là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
C. Là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
D. Là dòng chảy của nước trên bề mặt lục địa.
Câu 16: Căn cứ để phân chia ra khối khí lục địa và khối khí đại dương là
A. vĩ độ.
B. kinh độ.
C. bề mặt tiếp xúc.
D. nơi xuất phát.
Câu 17: Hai hệ thống sông lớn nhất của Việt Nam là
A. sông Hồng và sông Cửu Long.
B. sông Hồng và sông Đồng Nai.
C. sông Thái Bình và sông Cửu Long.
D. sông Thái Bình và sông Đồng Nai.
Câu 18: Hai thành phần chính của đất là gì?
A. Chất khoáng và chất hữu cơ.
B. Chất mùn và không khí.
C. Nước và không khí.
D. Chất hữu cơ và nước.
Câu 19: Sinh vật có mặt ở đâu trên Trái Đất?
A. Các lớp đất đá, khí quyển.
B. Các lớp đất đá và thủy quyển.
C. Các lớp đất đá, khí quyển, thủy quyển
D. Khí quyển và thủy quyển
Câu 20: Gió là
A. sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.
B. sự chuyển động theo chiều thẳng đứng của không khí.
C. sự chuyển động của không khí từ biển vào đất liền.
D. sự chuyển động của không khí từ đất liền ra biển.
c1 a
c2 c
c3 d
c4 a
c5 b
c6 c
c7 d
c8 a
c9 b .....c10. c
1A
2C
3B
4B
5D
6C
7C
8D
9C
10B
11A
12B
13C
14D
15B
16C
17A
18A
19C
20A
Hãy nêu lợi ích cơ bản về kinh tế, xá hội từ việc khai thác vỏ trái đất(nhiên liệu, vật liệu, nguyên liệu)
Phải khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản vì: A. Khoáng sản đem lại giá trị và lợi nhuận cao B. Dự trữ nguồn khoáng sản để xuất khẩu ra nước ngoài C. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi D. Tạo ra thói quen tích cực cho người dân
Dựa thông tin trong mục 3, hãy phân tích phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ thông qua việc sử dụng tài nguyên rừng, nước, đất, khoáng sản.
– Phương thức khai thác bền vững tài nguyên đất:
+ Bắc Mỹ có nhiều đồng bằng rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ được khai thác thác từ rất lâu để trồng trọt, chăn nuôi.
+ Do thời gian sử dụng lớn lượng phân bón và thuốc trừ sâu đất đã bị thoái hóa => các nước bắc Mỹ đẩy nhanh việc phát triển “nông nghiệp xanh”, ứng dụng khoa học kỹ thuật đem lại năng suất cao và bảo vệ tài nguyên đất.
– Phương thức khai thác bền vững tài nguyên nước:
+ Bắc Mỹ có nguồn nước phong phú, nhiều sông và hồ lớn nhưng trước đây bị ô nhiễm do chất thải từ sản xuất và sinh hoạt.
+ Hiện nay chất lượng nguồn nước đã được cải thiện nhờ các biện pháp hợp lí và tài nguyên nước được khai thác tổng hợp.
– Phương thức khai thác bền vững tài nguyên rừng:
+ Bắc Mỹ sở hữu tài nguyên rừng giàu có, nhưng thời gian dài rừng bị khai thác mạnh nên diện tích rừng suy giảm nhanh.
+ Hiện nay, Chính phủ đã đưa ra nhiều biện pháp quản lí và khai thác bền vững tài nguyên rừng như: thành lập vườn quốc gia, khai thác chọn lọc,…
– Phương thức khai thác bền vững tài nguyên khoáng sản.
+ Bắc Mỹ có nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào, phong phú nhưng khai thác theo quy mô lớn và sử dụng không hợp lí => ô nhiễm môi trường và khoáng sản dần cạn kiệt.
+ Các nước Bắc Mỹ đã có nhiều biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên khoáng sản, đồng thời đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và vật liệu thay thế.
1. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác là gì? Cho ví dụ.
2. Bản thân em cần làm gì trong việc tôn trọng và bảo vệ tài sản của người khác.
3. Tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng là gì?
4. Bản thân em cần làm gì trong việc tôn trọng và bảo tài sản của Nhà nước và lợi ích công cộng?
5. Thế nào là quyền khiếu nại, tố cáo? Cho ví dụ
1.- Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân( chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình.
-Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác:
+Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
+Không dc xâm phạm tài sản của ngkhac.
+Nhặt dc của rơi, trả lại cho chủ sở hữu hoặc báo lại cho cơ quan.
+Khi vay, nợ phải trả đúng hẹn.
+Khi mất mát, hư hỏng phải đền bù lại, bồi thường đúng giá trị cho chủ sở hữu.
2. ( Lấy vd như trên :))))
3. -Tài sản nhà nước gồm đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do nhà nước đầu tư, quản lí là tai sản công thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lí.
-Lợi ích công cộng là những lợi ích chung dành cho mng và xh. Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng là cơ sở vật chất của xh để phát triển kinh tế của đất nc , nâng cao đời sống và vật chất tinh thần của nhân dân.
4. Bản thân em cần:
+ Nâng cao ý thức tìm hiểu và bảo vệ tài sản nhà nc và lợi ích cc.
+Tuyên truyền, dống góp, giải thích cho mọi người hiểu để cùng nhau bảo vệ tài sản nhà nc và lợi ích cc.
+Tố cáo,lên án, phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về vs bảo vệ tài sản nhà nc và lọi ích cc.
5. - Quyền kn là quyền của công dân, đề nghị cơ quan, tô chức có thầm quyền xem sét lại các quyết định, các vc làm của cán bộ công chức nhà nước khi thực hiện công vụ theo quy định của pháp luật, quyết định kỉ luật, khi có căn cứ cho rằng, quyết định hoặc hvi đó trái pháp luật,xâm phạm quyền và lợi ích hợp phá của mình.
Vd: Anh Duy bị giám đốc cho thôi việc mà ko rõ lí do.
- Quyền tố cáo là quyền của công dân, báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về 1 vụ việc, việc vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan,tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp phám của coogn dân cơ quan, tổ chức.
Vd: Chị Q tố cáo hành động của công ty ông B gây ô nhiễm môi trường
Tham Khảo, chúc cậu học tốt :)))
Khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản mang lại lợi nhuận cao cho
A. các Nhà nước châu Phi.
B. các công ti tư bản nước ngoài.
C. các nhà đầu tư tư nhân.
D. người nông dân được hưởng lợi.
Đáp án B.
Giải thích: Việc khau thác khoáng sản nhằm mang lại lợi nhuận cao cho nhiều công ti tư bản nước ngoài đã làm cho nguồn tài nguyên này bị cạn kiệt và môi trường bị tàn phá.
Câu 1 Nghĩa vụ của công dân đối với tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng ? em đã làm gì để bảo vệ tài sản của nhà trường. Câu 2 Thế nào là quyền khiếu nại quyền tố cáo nêu ví dụ thực hiện quyền này của em ở trường nhà nước lấy ví dụ trong việc sử dụng quyền tố cáo để bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng của em ở trường ở lớp. Câu 3 Thế nào là quyền sở hữu tài sản của công dân ? Câu 4 Thế nào là quyền tự do ngôn luận em đã sử dụng ngôn luận như thế nào trong việc phòng chống dịch covid 19 ? Câu 5 Thế nào là quyền khiếu nại tố cáo của công dân? nêu mỗi vị quyền một ví dụ thể hiện quyền khiếu nại tố cáo của em ở trường ở lớp ?
- Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Con người cần khai thác tài nguyên như nào ?
- Nêu cấu tạo của cơ quan sinh dục đực, cơ quan sinh dục cái của thực vật có hoa ?
- Em hãy nêu sự sinh sản của động vật ?
- Theo em, tài nguyên trên trái đất là có hạn hay vô hạn ?
- Kể tên một số chất liệu dẫn điện tốt ?
- Em hãy kể tên một số vật hoạt động được nhờ năng lượng gió ?
- Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây và cháy nhà, người ta lắp thêm vào mạch điện cái gì ?
câu 1: ở hải dương tài nguyên đất đồng bằng có thuận lợi gì trong việc khai thác và sử dụng để phát triển kinh tế ?
câu 2:ở hải dương tài nguyên đất đồi núi có thuận lợi gì trong việc khai thác và sử dụng để phát triển kinh tế ?
Câu 1: Ở Hải Dương, tài nguyên đất đồng bằng có các thuận lợi sau trong việc khai thác và sử dụng để phát triển kinh tế:
- Đất đồng bằng thường có độ phì nhiêu cao, giàu chất dinh dưỡng và dễ khai thác. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng trọt và sản xuất nông nghiệp.
- Đất đồng bằng thường có độ bằng phẳng, không có độ dốc lớn, giúp dễ dàng xây dựng hạ tầng giao thông và phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị.
- Vị trí địa lý của Hải Dương gần các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội và Hải Phòng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận thị trường và phát triển kinh tế.
Câu 2: Ở Hải Dương, tài nguyên đất đồi núi có các thuận lợi sau trong việc khai thác và sử dụng:
- Đất đồi núi thường có độ cao và độ dốc lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp như cao su, chè, tiêu, mía.
- Đất đồi núi có khả năng thoát nước tốt, giúp hạn chế ngập úng và tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống thủy lợi và phát triển nông nghiệp. - Đất đồi núi thường có khí hậu mát mẻ, phù hợp với việc trồng cây ăn quả, rau cỏ và nuôi trồng thủy sản.
Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng tài nguyên đất đồi núi cần được thực hiện một cách bền vững và cân nhắc để tránh tác động tiêu cực đến môi trường và sinh kế của người dân địa phương.