Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Ngọc Linh
Xem chi tiết
Trần Bảo Minh Thư
16 tháng 11 2021 lúc 21:47

kđ: S + have to/ has to/ be going to + Vo + O

pđ: S + haven't to/ hasn't to/ be not going to + Vo + O

nv: have to/ has to/ be going to + S + Vo + O

Khách vãng lai đã xóa
Ngọc Linh
16 tháng 11 2021 lúc 21:43

+ s tobe going to vnt 

- s tobe not going to vnt 

? tobe s going to vnt 

wh   wh tobe s going to vnt

Khách vãng lai đã xóa
Powcutelắm
Xem chi tiết
Su Su
27 tháng 3 2018 lúc 21:04

(+) S + will + Vbare....

(-) S + will + not + Vbare......

(?) Will + S + Vbare........?

hok tốt

Trần Anh Đức
27 tháng 3 2018 lúc 21:05

(+) S+Will+V(bare)

(-) S+Will not/Won't+V(bare)

(?) Will+S+V(bare)?

No+S+Will not/Won't

Yes+S+Will

❊ Linh ♁ Cute ღ
27 tháng 3 2018 lúc 21:10

1. Khẳng định:

S + will +  V(nguyên thể)

2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)

                                 Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.


 

Vũ Ngọc Diệp
Xem chi tiết
Hương Giang Vũ
1 tháng 1 2023 lúc 16:05

a) Tương lai đơn được dùng để diễn tả một quyết định, một kế hoạch “tự phát” - nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói.

b)

loading...

c) loading...

Nguồn sưu tầm: Internet

Chúc bạn học tốt!

_Hồ Ngọc Ánh_
Xem chi tiết
_Hồ Ngọc Ánh_
26 tháng 5 2021 lúc 11:02

giúp mk với mk cần gấp ạ

 

Phong Thần
26 tháng 5 2021 lúc 11:06

#Tham_khảo

Giới khoa học dự đoán thế nào về tương lai thế hệ con cháu chúng ta?

Sunn
26 tháng 5 2021 lúc 11:13

Võ Phương Anh
Xem chi tiết
Lê Mạnh Hùng
30 tháng 9 2021 lúc 12:49

trả lời :

I. ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. 

II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

- Cấu Trúc:

S + will +  V(nguyên thể)

- Trong đó: 

S (subject): Chủ ngữWill: trợ động từV(nguyên mẫu): động từ ở dạng nguyên mẫu

- Lưu ý

I will = I'll      He will = He'll  She will = She'll     It will = It'll
They will = They'llWe will = We'llYou will = You'll 

- Eg:

will help her take care of her children tomorrow morning.
(Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)He will bring you a cup of tea soon.
(Anh ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

- Cấu Trúc

S + will not + V(nguyên mẫu)

=> Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

- Lưu ý:

will not = won’t

- Eg:

won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

- Cấu Trúc:

Will + S + V(nguyên mẫu)

- Trả lời: 

Yes, S + will./ No, S + won’t.

=> Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

- Eg:

Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t.

III CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

Cách Sử Dụng Vi dụ
- Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)will come back home to take my document which I have forgotten.  (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
- Diễn tả một dự đoán không có căn cứI think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
- Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
- Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)Tomorrow: ngày maiNext day: ngày hôm tớiNext week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

- Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

Think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho làPerhaps: có lẽProbably: có lẽ^HT^
Khách vãng lai đã xóa
Võ Phương Anh
2 tháng 10 2021 lúc 16:33

Thank yêu very mịch.😘

Khách vãng lai đã xóa
Phạm Ngọc Minh Tú
Xem chi tiết
Nguyễn Thế Bảo
13 tháng 5 2016 lúc 18:42
Kiến thức cơ bản về thì Tương lai hoàn thành:

Cấu trúc:

(+) S + shall/will + have + P2 (Past Participle)

(-) S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O

(?)(Wh)shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Dấu hiệu:

– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) – By then – By the time+ mốc thời gian 

Cách dùng:

–Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

Viết tắt trong câu Thì tương lai hoàn thành

I will have→I’ll have→I’ll’ve

you will haveyou’ll haveyou’ll’ve

he will have she will have it will havehe’ll have she’ll have it’ll havehe’ll’ve she’ll’ve it’ll’ve

we will havewe’ll havewe’ll’ve

they will havethey’ll havethey’ll’ve

Ví dụI’ll have finished when you arrive.She’ll have forgotten everything.They’ll’ve had their dinner by then.

Trong câu phủ định, ta có thể viết tắt won’t or won’t’ve, ví dụ:

Anthony won’t have arrived by then.They won’t’ve finished the car tomorrow.

 

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS TENSE)Công thức:a) Thể khẳng định: S +    will/ shall         +     be     +   V-ingb) Thể phủ định: S +    won’t/ shan’t   +     be     +   V-ingc) Thể nghi vấn: Will/ Shall  +     S       +      be     +   V-ing?Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

VD:

My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.

(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)

Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến

VD:

The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)

Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai

VD:

He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)

This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)

Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

VD:

The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)

3. Dấu hiệu nhận biết :

In the future, next year, next week, next time, and soon…

 

Chúc bạn học tốt!hihi

Pikachu
13 tháng 5 2016 lúc 18:42

bạn hỏi từng cái được không.

Nakito Ayase
Xem chi tiết
Đào Trần Tuấn Anh
17 tháng 7 2018 lúc 10:01

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Lê Bảo Trâm
6 tháng 5 2021 lúc 10:22

tiếp diễn Tobe+V-ing

Hoàn thành have/has/had+V3

Tương lai Will

Tương lai gần  S + is/ am/ are + going to + V.

Quá khứ 

1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

2.1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

           S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi

They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

           were not = weren’t

Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

 We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

2.1.3 Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

           / No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Khách vãng lai đã xóa
Đặng Khánh Linh
Xem chi tiết
Nguyễn Đức Trí
4 tháng 9 2023 lúc 8:23

- Thể khẳng định :

\(S+will+have+V_3\)

- Thể phủ định :

\(S+will+have+V_3\)

Trong đó :

\(S\left(Subject\right)\) : Chủ ngữ

\(Will+have\) : trợ động từ

\(V_3\) : quá khứ phân từ

Nguyễn Đức Trí
4 tháng 9 2023 lúc 8:24

- Thể phủ định

\(S+will\) \(not+have+V_3\)

Minh Hwage
4 tháng 9 2023 lúc 8:30

hello everyone

 

Nguyễn Xuân Thành
Xem chi tiết
Nguyễn Bảo Long
28 tháng 9 2023 lúc 15:52

Hữu ích lắm đó ! 

:-) :-)

Cảm ơn bạn rất nhiều !

Mai Trung Hải Phong
28 tháng 9 2023 lúc 16:02

Cảm ơn bạn vì đã viết một bài viết hữu ích như vậy.

Cảm ơn em đã đóng góp học liệu bổ ích trên olm. 

Olm Chúc em học tập vui vẻ và hiệu quả cùng olm em nhá