Độ pH ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển vi sinh vật như thế nào? Nêu đặc điểm các nhóm vi sinh vật được chia dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích?
Độ pH ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển vi sinh vật như thế nào? Nêu đặc điểm các nhóm vi sinh vật được chia dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích?
- Độ pH ảnh hưởng tới tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP…
-Vi sinh vật ưa trung tính: sinh trưởng tốt ở pH 6-8, ngừng sinh trưởng ở pH dưới 4 và trên 9 vì các ion H+ và OH- kìm hãm hoạt động của các enzim trong tế bào, đa số vi khuẩn và động vật nguyên sinh.
- Vi sinh vật ưa axit: pH 4-6, các ion H+ làm bền màng sinh chất của chúng nhưng không tích lũy bên trong tế bào, do đó pH nội bào vẫn duy trì gần trung tính. Số ít vi khuẩn và đa số nấm ưa axit, 1 số vi khuẩn ở đất mỏ (pH 2-3), suối nóng axit (pH 1-3).
- Vi sinh vật ưa kiềm sinh trưởng ở pH lớn hơn 9, đôi khi 11, có ở các hồ và đất kiềm, chúng duy trì pH nội bào gần trung tính nhờ khả năng tích lũy các ion H+ từ bên ngoài.
Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển vi sinh vật như thế nào? Nêu đặc điểm các nhóm vi sinh vật được chia dựa trên phạm vi nhiệt độ ưa thích?
- Nhiệt độ ảnh hưởng sâu sắc đến tốc độ phản ứng hóa học, sinh hóa học trong tế bào.
- Đặc điểm:
+ Vi sinh vật ưa lạnh thường sống ở các vùng Nam Cực, Bắc cực, các đại dương, sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng 150C. Các enzim, các protein vận chuyển chất dinh dưỡng và các riboxom hoạt động bình thường ở nhiệt độ thấp. Màng sinh chất của chúng chứa nhiều axit béo không no nên ở nhiệt độ thấp màng vẫn duy trì ở trạng thái bán lỏng, nếu nhiệt độ trên 200C màng sinh chất bị vở.
+ Vi sinh vật ưa ấm sống trong đất, nước, cơ thể người và gia súc, vsv gây hư hỏng đồ ăn, thức uống, nhiệt độ sinh trưởng tối ưu là 20-400C.
+Vi sinh vật ưa nhiệt thường sống ở các đống phân ủ, đống cỏ khô tự đốt nóng và các suối nước nóng. Sinh trưởng tối ưu ở 55-650C, hoạt động của các enzim và riboxom của chúng thích ứng ở nhiệt độ cao. Đa số là vi khuẩn, nấm, tảo.
+ Vi sinh vật ưa siêu nhiệt thường ở vùng nóng bỏng của biển hoặc đáy biển, nhiệt độ sinh trưởng tối ưu 85 – 1100C.
Em hãy thử nêu các môi trường tự nhiên thích hợp cho sự sinh trưởng của từng nhóm vi sinh vật trong bảng.
Nhóm vi sinh vật | pH tối ưu đối với phần lớn vi sinh vật |
---|---|
Vi khuẩn | Gần trung tính |
Tảo đơn bào | Hơi axit |
Nấm | Axit |
Động vật đơn bào | Gần trung tính |
- Vi khuẩn: môi trường kí sinh, hoại sinh
- Tảo đơn bào: nơi có pH axit nhẹ (5-6)
- Nấm: dạ dày
- Động vật đơn bào: trong nước ở các kênh, mương, ao hồ,..
Rau củ quả muối chua sẽ để được lâu vì
A. vi khuẩn lactic đã sử dụng hết chất dinh dưỡng.
B. môi trường axit đã ức chế sự sinh trưởng của các nhóm vi sinh vật khác.
C. môi trường bazơ đã ức chế sự sinh trưởng của các nhóm vi sinh vật khác.
D. thường được bảo quản kín trong chai lọ.
Xét các nhóm loài thực vật:
1. Thực vật thân thảo ưa sáng. 3. Thực vật thân gỗ ưa sáng.
2. Thực vật thân thảo ưa bóng. 4. Thực vật thân cây bụi ưa sáng.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là
A. 1,2,4,3.
B. 3,4,2,1.
C. 1,4,3,2.
D. 1,2,3,4.
Thứ tự quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn:
Thân thảo ưa sáng → thân bụi ưa sáng → thân gỗ ưa sáng → thân thảo ưa bóng.
Đầu tiên ánh sáng chiếu với cường độ mạnh không có gì che chắn nên trước hết là cây thân thảo ưa sáng.
Sau khi có cây gỗ ưa sáng thì các cây thân thảo ưa bóng sống dưới tán cây mới xuất hiện.
Chọn C.
Xét các nhóm loài thực vật:
(1) Thực vật thân thảo ưa sáng
(2) Thực vật thân thảo ưa bóng
(3) Thực vật thân gỗ ưa sáng
(4) Thực vật thân cây bụi ưa sáng
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 4, 3, 2.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 3, 4, 2, 1.
Đáp án B
Trình tự xuất hiện như sau:
- Cây chịu sáng cây ưa sáng cây chịu bóng cây ưa bóng.
- Cây thân thảo cây thân bụi cây thân gỗ.
Sử dụng sơ đồ trên ta dễ dàng chọn được đáp án.
Ngoài ra, nhận xét đáp án, cây ưa bóng chỉ xuất hiện khi có bóng râm, mà bóng râm tạo ra đủ rộng chỉ có thể do những cây thân gỗ tạo ra, vậy 2 phải xuất hiện sau 3, và phải ưa sáng rồi mới ưa bóng, nên 2 phải xuất hiện sau cùng, ta loại A, C, D.
Xét các nhóm loài thực vật:
1. Thực vật thân thảo ưa sáng
2. Thực vật thân thảo ưa bóng.
3. Thực vật thân gỗ ưa sáng
4. Thực vật thân cây bụi ưa sáng
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là:
A. 1,2,3,4
B. 1,4,3,2
C. 1,2,4,3
D. 3,4,2,1
Xét các nhóm loài thực vật:
1. Thực vật thân thảo ưa sáng.
2. Thực vật thân thảo ưa bóng.
3. Thực vật thân gỗ ưa sáng.
4. Thực vật thân cây bụi ưa sáng.
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là
A. 1->4->3->2
B. 1->2->4->3
C. 1->2->3->4
D. 3->4->2->1
Đáp án A
Cây thân thảo => cây bụi => cây gỗ
Cây ưa sáng => cây ưa bóng
Tuy cây thân gỗ xuất hiện muộn nhưng chỉ khi cây thân gỗ ưa sáng xuất hiện rồi thì mới tạo ra một khoảng không gian sinh thái bên dưới các tầng cây không có ánh sáng chiếu trực tiếp thích hợp cho những cây ưa bóng và lúc này chúng mới phát triển mạnh
Câu 5: Hãy sắp xếp các động vật, thực vật sau: hoa sen, thông, lục bình, lúa, xương rồng, lá lốt, trâu, bò, gà, cú mèo, vạc, giun đất, ếch,…vào từng nhóm cho phù hợp:
- Nhóm cây ưa sáng:
- Nhóm cây ưa bóng:
- Nhóm động vật ưa sáng:
- Nhóm động vật ưa tối:
- Thực vật ưa ẩm:
- Thực vật chịu hạn:
- Động vật ưa ẩm:
- Động vật ưa khô:
- Sinh vật hằng nhiệt:
- Sinh vật biến nhiệt:
Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa ẩm?
A. Ếch, ốc sên, giun đất
B. Ếch, lạc đà, giun đất.
C. Lạc đà, thằn lằn, kỳ đà.
D. Ốc sên, thằn lằn, giun đất.
Ếch, ốc sên, giun đất là những động vật ưa ẩm
Đáp án cần chọn là: A