Đặt câu với mỗi cặp kết từ sau:
Câu 2: Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ sau: - Vì – nên - Tuy – nhưng - Sở dĩ là vì
Vì trời mưa nên em đi học muộn.
Tuy là trời rất nắng nhưng các bạn nam vẫn đá bóng hăng say.
Sở dĩ lớp 9A2 có buổi học bù ngày hôm nay là vì thứ tư tuần trước toàn thành phố bị lũ lụt.
Bài 1: Đặt câu với mỗi cặp từ sau: lồi-nồi;no-lo;trút-trúc
+, lồi-nồi
– Mẹ tôi đong gạo đổ vào nồi để nấu
Con đường đất gồ ghề, lồi lõm và lầy lội làm tôi trượt ngã.
+,no-lo
– Quân đội phải ăn no thì đánh giặc mới mạnh.
– Trong khi tôi đi học thì ba má tôi ờ nhà chăm lo vườn
+,trút-trúc
Mây đen kéo đến đầy trời rồi mưa như trút nước xuống.
– Trước cửa nhà, ba tôi trồng hai khóm trúc.
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn (danh từ) – bàn (động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm (số từ)
+ Ban cán sự đang bàn bạc về việc tổ chức hội trại cho cả lớp ở trên bàn cô giáo.
+ Cuối năm nay có năm bạn lớp em được tuyển thẳng lớp 10
+ Những con sâu róm thường ẩn mình sâu trong các lớp lá dày
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.
Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.
Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau: và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…
Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:
- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.
- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.
- Nước chảy đá mòn.
Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
d) Con gà to, ngon.
e) Con gà to ngon.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi
Bài 3:
- Vàng:
Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.
Em thích nhất màu vàng của nắng.
- Đậu:
Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.
Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.
- Bò:
Em bé đang tập bò.
Con bò này nặng gần hai tạ.
- Kho:
Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.
Mẹ em đang kho cá thu.
- Chín:
Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.
Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.
Bài 4:
- Xuân:
+ Nghĩa gốc: Mùa xuân, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc.
+ Nghĩa chuyển: Tuổi xuân là tuổi đẹp nhất của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
- Đi:
+ Nghĩa gốc: Ngày mai, tớ đi về quê ngoại ở Nghệ An.
+ Nghĩa chuyển: Đi đầu trong phong trào học tốt của trường là bạn Hoàng Thị Mỹ Ân.
- Ngọt:
+ Nghĩa gốc: Đường có vị ngọt.
+ Nghĩa chuyển: Con dao này gọt trái cây rất ngọt.
Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: nhỏ bé, sáng sủa, vui vẻ, cao sang, cẩn thận, đoàn kết .
Đặt câu với 1 trong các cặp từ ( hai từ trái nghĩa cùng xuất hiện trong câu
nhỏ bé >< to lớn
sáng sủa >< tối tăm
vui vẻ >< buồn bã
cao sang >< thấp hèn
cẩn thận >< cẩu thả
đoàn kết >< chia rẽ
Hòn đá kia nhỏ bé khi bên cạnh tảng đá to lớn
Cậu ấy có một ước mơ to lớn.
Sao ở đây tối tăm quá vậy?
Mặt câu ấy trông buồn thiu.
Anh sống hèn hạ quá vậy?
Cậu ấy thật cẩu thả!
Tổng thể này thật rời rạc.
Nhỏ bé - To lớn
Sáng sủa - Tối mịt
Vui vẻ - Tuyệt vọng
Cao sang - Nghèo khó
Cẩn thận - Cẩu thả
Đoàn kết - Chia rẽ
Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây : đẹp , to lớn , học tập và hãy đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa
đồng nghĩa vs từ đẹp : xinh gái , dễ thương , xinh ,...
đồng nghĩa vs từ học tập : học hành , ...
đồng nghĩa vs từ to lớn : bao la , mênh mông , rộng lớn ,...
đặt câu :
Cô ấy rất dễ thương .
Mình nên học hành chăm chỉ .
Đất nước ta thật Bao la .
hok tốt
đẹp=dễ thương
to lớn=bự
học tập=học hành
bạn gái ấy rất xinh đẹp
con voi này rất bự
bạn ấy học hành rất chăm chỉ
đẹp => xấu
to lớn => nhỏ bé
học hành => học hành
1.Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm)
bàn (danh từ)- bàn (động từ)
sâu(danh từ)-sâu(động từ)
năm(danh từ)-năm(danh từ)
1.
2.
3.
-Bàn:
+Cái bàn học của em rất đẹp(danh từ)
+Mọi người tụ họp để bàn việc(động từ)
-Sâu:
+Con sâu rất dài(danh từ)
+Cái hố này rất sâu(tính từ)
-Năm:
+Bác Năm là hàng xóm của nhà tôi(danh từ)
+Có năm tờ tiền trên bàn(số từ)
Câu 2(1,5 điểm): Với mỗi cặp quan hệ từ sau, em hãy đặt thành một câu ghép
a. Giá……thì….
………………………………………………………………………………………………..
b. Tuy…….nhưng….
……………………………………………………………………………………………….
Tuy... nhưng
=> Tuy học giỏi nhưng Lan không bao giờ kiêu căng.
a. Giá như tôi không làm thế thì giờ đâu có như này
b. Tuy bộ phim chiếu muộn nhưng chúng tôi vẫn đợi để xem
Mình giải như sau :
Câu 2(1,5 điểm): Với mỗi cặp quan hệ từ sau, em hãy đặt thành một câu ghép
a. Giá……thì….
Gía em học bài chăm chỉ thì em đã không bị điểm kém .
b. Tuy…….nhưng….
Tuy dịch Covid nhưng các cuộc thi vẫn được diễn ra .
1. Đặt một câu với cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản
2. Đặt một câu với cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.
đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có 2 từ đồng âm )
bàn (danh từ) - bàn (động từ)
sâu(danh từ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm (số từ)
-Bàn:
+Cái bàn học của em rất đẹp(danh từ)
+Mọi người tụ họp để bàn việc(động từ)
-Sâu:
+Con sâu rất dài(danh từ)
+Cái hố này rất sâu(tính từ)
-Năm:
+Bác Năm là hàng xóm của nhà tôi(danh từ)
+Có năm tờ tiền trên bàn(số từ)
+cái bàn thật đẹp +mọi người đang bàn bạc trong phòng
+con sâu chiếu xấu thế! +mẹ em ngủ rất sâu
+ông Năm đang quét nhà +em có năm viên bi ve
- Bàn
+ Chúng em ngồi xung quanh bàn để bàn về ngày 20/11
- Sâu
+ Những con sâu rơi xuống hố sâu
- Năm
+ Bác Năm có năm người con .