Cho dãy số sau:\(2\Rightarrow4\Rightarrow8\Rightarrow16\Rightarrow32\Rightarrow64\Rightarrow128\Rightarrow256\Rightarrow512\Rightarrow1024\Rightarrow2048\Rightarrow...\)
a)Nêu quy luật của dãy số trên.
b)Hỏi trong dãy số trên có số 8388608 hay ko?
Cho dãy số \(x\Rightarrow8\Rightarrow12\Rightarrow16\Rightarrow20\Rightarrow24\Rightarrow28\Rightarrow32\Rightarrow36\Rightarrow40\Rightarrow...\)
a)Nêu dãy số trên và quy luật của dãy số trên.
b)Tìm \(x\)?
a) Ta có :
12-8=4 ; 16-12=4 ; 20-16=4 ; 24-20=4 ; ... ; 40-36=4.
=> Đây là một dãy số cách đều 4 đơn vị.
Quy luật : Mỗi số kể từ số thứ hai bằng số liền ngay trước nó cộng với 4.
b) \(x\)là : 8 - 4 = 4
Đáp số : ...
Quy luật : hai số liền nhau hơn kém nhau 4 đơn vị
x = 4
a, Quy luật là mỗi dãy số cách nhau 4 đơn vị
b, X=4
Bài 1 : Cho dãy số 3;5;8;13;...
a) nêu quy luật của dãy số trên
b) viết tập hợp A các phần tử là 8 số hạng đầu tiên của dãy
Bài 2: Cho dãy số : 2;5;8;11
a) nêu quy luật của dãy
b) Viết tập hợp B gồm 10 số hạng đầu tiên của dãy
bài 1:
Cho dãy số 3,5,8,13...
a). Quy luật : số liền sau là tổng của 2
số liền trước.
b). A= {3;5;8;13;21;34;55;89}
bài 2:
Đáp án:
a, Quy luật dãy số trên: mỗi chữ số cách nhau 3 đơn vị.
b, A = {2 ; 5 ; 8 ; 11 ; 14 ; 17 ; 20 ; 23 ; 26 ; 29}
Cho dãy số 3,5,8,13...
a). Quy luật : số liền sau là tổng của 2
số liền trước.
b). A= {3;5;8;13;21;34;55;89}
Cho dãy số sau : 1;3;7;15;31;63;....Hãy nêu quy luật của dãy trên.
Ta có:1x2+1=3
3x2+1=7
7x2+1=15
15x2+1=31
=>Ta có qui luật X nhân 2 cộng 1
quy luật là :
như thế này , 3 cách 1 là 2 đơn vị : 7 cách 3 là 4 đơn vị : 15 cách 7 là 8 đơn vị : 31 cách 15 là 16 đơn vị
2 ; 4 ; 8 ; 16 ; .....
2 x 2 = 4 ; 4 x 2 = 8 ; 8 x 2 = 16
như vậy ta rút ra được là khoảng cách của số đầu = 1/2 khoảng cách của 2 số liền sau và cứ tương tự như thế !
Cho dãy số sau viết theo quy luật:
5, 45, 117, 221,..........
a) Nêu quy luật của dãy số trên.
b) Viết tập hợp K các phần tử là 7 số hạng đầu tiên của dãy đó.
Độ dài quãng đường AB là 45 km.
Lời giải:
Gọi độ dài quãng đường AB là xx (km) (x>0)(x>0).
⇒⇒ Thời gian đi là x15x15 (h)
Thời gian về là x12x12 (h)
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút = 3434 (h) nên ta có phương trình:
x12−x15=34x12−x15=34
⇒x(112−115)=34⇒x(112−115)=34
⇒x60=34⇒x60=34
⇒x=34.60=45⇒x=34.60=45 (km)
Vậy độ dài quãng đường AB là 45 km.
.a ta chú ý thấy \(\hept{\begin{cases}5=1\times5\\45=5\times9\\117=9\times15\end{cases}}\text{ và }221=13\times17\) là tích của hai số lẻ cách nhau 4 đơn vị .
vậy ta có thể viết lại thành \(\left(4n+1\right)\left(4n+5\right)\) với \(n\in N\)
b.\(5,45,117,221,357,525,725\)
Cho dãy số 2; 5; 8; 11; ...a) Nêu quy luật của dãy số trên.
b) Viết tập hợp A các phần tử 10 số hạng đầu tiên của dãy số.
a) 2 chia 3 dư 2
5 chia 3 dư 2
8 chia 3 dư 2
11 chia 3 dư 2
Quy luật của dãy số: aₙ = 3n + 2 (n ∈ ℕ)
b) A = {2; 5; 8; 11; 14; 17; 20; 23; 26; 29}
cho dãy số : 2,5,8,11,...a) nêu quy luật của dãy trên
a) Quy luật: mỗi số hạng trong dãy trên đều có dạng 3k+2 (k thuộc N)
Ta có \(5=2+3\)
\(8=5+3\)
\(11=8+3\)
Quy luật : Mỗi số hạng kể từ số hạng thứ 2 của dãy bằng số liền trước nó cộng với 3
Quy luật là:2,5,8,11,14,17,20,23,26,...cứ như vậy
Nói tóm gọn lại:2,5 có nghĩa là 2+thêm 3 = 5
Vậy quy luật là thêm 3 liên tiếp
cho dãy số:0,1;0,2;…;0,9;0,10;0,11;…;0,99;0,100. a) nêu quy luật và tìm số lớn nhất và số bé nhất của dãy trên. b)nêu cách tìm số thứ 10 của dãy trên
Đố vui:#1
*Cho dãy số sau:0,1,3,6,10,15,21,28,36,45,55.
-Dựa vào kiến thức lớp 5,hãy đổi 11 số trong dãy số trên thành dãy số thập phân và nêu quy luật của dãy số vừa đổi.
-Nếu không tìm được quy luật dãy số vừa đổi,thì nêu tất cả các đặc điểm khác nhau của hai dãy số.
Cho dãy số 3;5;8;13;...
a) Nêu quy luật của dãy số trên.
b) Viết tập hợp A các phần tử là 8 số hạng đầu tiên của dãy số.
a, Quy luật: Kể từ số thứ ba trở đi, số đó bằng tổng của 2 số hạng liền trước nó trong dãy
b, A={3;5;8;13;21;34;55;89}
a) Quy luật: Mỗi số hạng, kể từ số hạng thứ ba bằng tổng hai số hạng liền kề trước nó.
b) \(A=\left\{3;5;8;13;21;34;55;89\right\}\)