nêu các hoạt động thông tin của con người ? biết mô hình sử lí thông tin
TL đúng mk cho tink nhanh nhé
1. Nêu tầm quan trọng của thông tin. Cho ví dụ về thông tin giúp em có những lựa chọn đúng đắn trong học tập và cuộc sống hằng ngày.
2. Nêu các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin. Nêu các thành phần thực hiện các hoạt động xử lí thông tin của máy tính. Chức năng chính của các thành phần đó. Kể tên các thiết bi vào/ra.
3. Nêu các dạng thông tin cơ bản trong máy tính. Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào?
Tại sao mô hình hoạt động thông tin của con người lại giống với mô hình hoạt động thông tin của máy tính?
Thanks
vì máy tính được con người tạo ra để phục vụ nên hoạt động giống nhau
Nêu các hoạt động xử lí thông tin của con người . giúp mình với mọi người :(((
Hoạt động của con người bao gồm :
+Tiếp nhận thông tin.
+ Xử lí thông thông tin.
+ Trao đổi thông tin.
Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng
- Phân biệt được thông tin và vật mang tin.
- Nêu các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin? Các thành phần của máy tính tương ứng với các hoạt động xử lí thông tin của máy tính?
- Nêu các đơn vị đo dung lượng nhớ thông tin? Chuyển đổi các đơn vị đo dung lượng và Ước lượng được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ trong tình huống cụ thể.
Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet
- Mạng máy tính là gì? Kể tên các thành phần của mạng máy tính?
- Internet là gì? Theo em, Internet có những đặc điểm gì? Nêu lợi ích chính của Internet?
- Để kết nối máy tính với Internet ta làm như thế nào?
- Em hãy lấy ví dụ cho thấy Internet mạng lại lợi ích cho việc học tập và giải trí?
Chủ đề 3: Mạng thông tin toàn cầu
- Thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
- Phân biệt các khái niệm: Trang siêu văn bản, Trang web, Website, World Wide Web (WWW)
- Trình duyệt là gì? Kể tên một số trình duyệt phổ biến?
- Để truy cập vào một trang web cụ thể em thực hiện những bước nào?
- Máy tìm kiếm là gì? Kể tên một số máy tìm kiếm? Nêu công dụng của máy tìm kiếm?
- Kết quả tìm kiếm thông tin trên Internet là gì?
- Từ khóa là gì? Lựa chọn từ khóa có ý nghĩa gì khi tìm kiếm thông tin?
- Em hãy nêu các bước tìm kiếm thông tin trên Internet với từ khóa “thư điện tử”?
Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng
- Phân biệt được thông tin và vật mang tin.
- Nêu các hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin? Các thành phần của máy tính tương ứng với các hoạt động xử lí thông tin của máy tính?
- Nêu các đơn vị đo dung lượng nhớ thông tin? Chuyển đổi các đơn vị đo dung lượng và Ước lượng được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ trong tình huống cụ thể.
Chủ đề 2: Mạng máy tính và Internet
- Mạng máy tính là gì? Kể tên các thành phần của mạng máy tính?
- Internet là gì? Theo em, Internet có những đặc điểm gì? Nêu lợi ích chính của Internet?
- Để kết nối máy tính với Internet ta làm như thế nào?
- Em hãy lấy ví dụ cho thấy Internet mạng lại lợi ích cho việc học tập và giải trí?
Chủ đề 3: Mạng thông tin toàn cầu
- Thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
- Phân biệt các khái niệm: Trang siêu văn bản, Trang web, Website, World Wide Web (WWW)
- Trình duyệt là gì? Kể tên một số trình duyệt phổ biến?
- Để truy cập vào một trang web cụ thể em thực hiện những bước nào?
- Máy tìm kiếm là gì? Kể tên một số máy tìm kiếm? Nêu công dụng của máy tìm kiếm?
- Kết quả tìm kiếm thông tin trên Internet là gì?
- Từ khóa là gì? Lựa chọn từ khóa có ý nghĩa gì khi tìm kiếm thông tin?
- Em hãy nêu các bước tìm kiếm thông tin trên Internet với từ khóa “thư điện tử”?
Câu 3: Khẳng định nào sai? A. Mọi hoạt động của con người đều cần đến thông tin B. Thông tin giúp con người đưa ra những lựa chọn tốt. C. Thông tin đúng giúp các hoạt động của con người đạt hiệu quả tốt. D. Con người chỉ có thể thu nhận được mọi thông tin bằng việc xem ti vi, đọc báo
A nha bạn
HT
P/S:(có vẻ bạn đang có một bài thi,mình nghĩ vậy thôi nha ^_^)
đúng bạn đag lm đề cương
Hãy nêu một công việc mà có đủ các hoạt động của quá trình xử lí thông tin. Hãy chỉ ra các bước thực hiện công việc tương ứng với các hoạt động của quá trình xử lí thông tin.
Em hãy nêu một công việc mà có đủ các hoạt động của quá trình xử lí thông tin. Hãy chỉ ra các bước thực hiện công việc tương ứng với các hoạt động của quá trình xử lí thông tin.
Trả lời câu hỏi sau:
1.Khái niệm thông tin là gì?
2.Hoạt động thông tin của con người là gì?
3.Thu nhận thông tin là gì?
4.Hỗ trợ của máy tính trong việc thu nhận thông tin là gì?
5.Sử lý thông tin là gì?
6.Nêu chữ và trao đổi thông tin là gì?
AI NHANH TAY MÌNH TICK NHA!
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
- Thông tin là một khái niệm rất trừu tượng. Thông tin được hiểu như là sự thông báo, trao đổi, giải thích về một đối tượng nào đó và thường được thể hiện dưới dạng các tín hiệu như chữ số, chữ viết, âm thanh, dòng điện... chẳng hạn thông tin về kết quả học tập của học sinh được giáo viên chủ nhiệm ghi trong sổ liên lac giúp cho các bậc phụ huynh biết về tình hình học tập của con em mình.
Nói một cách tổng quát, thông tin là sự hiểu biết của con người về một thực thể nào đó, có thể thu thập, lưu trữ, xử lí được.
- Dữ liệu cũng là một khái niệm rất trừu tượng, là thông tin đã được đưa vào máy tính. Dữ liệu sau khi tập hợp lại và xử lí sẽ cho ta thông tin. Hay nói cách khác, dữ liệu là thông tin đã được mã hoá trong máy.tính. Chẳng hạn, con số điểm thi là một dữ liệu hoặc con số về nhiệt độ trong ngày là một dữ liệu, hình ảnh về con người, phong cảnh cũng là những dữ liệu,...
2. Đơn vị đo thông tin
Đơn vị cơ bản đo thông tin là bit (Binary digit). Bit là dung lượng nhỏ nhất tại mỗi thời điểm có thể ghi được hoặc là kí hiệu 0 hoặc là kí hiệu 1. Hai kí hiệu này dùng để biểu diễn thông tin trong máy tính.
Ngoài đơn vị bit nói trên, đơn vị đo thông tin thường dùng là byte và 1 byte bằng 8 bit. Ta có các đơn vị đo thông tin như sau
|
3. Các dạng thông tin
Chúng ta, có thể phân loại thông tin thành hai loại: số (số nguyên, số thực...) và phi số (văn bản, âm thanh, hình ảnh...)
4. Mã hoá thông tin trong máy tính
Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy được gọi là mã hoá thông tin.
Để mã hoá thông tin dạng văn bản người ta dùng bộ mã ASCII sử dụng tám bit để mã hoá kí tự. Trong bộ mã ASCII, các kí tự được đánh số từ 0 đến 255 và các kí hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự.
Người ta đã xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 16 bit để mã hoá vì bộ mã ASCII chỉ mã hoá được 256 kí tự, chưa đủ để mã hoá đồng thời các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Bộ mã Unicode có thể mã hoá được 65536 kí tự khác nhau. Nó cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới bằng một bộ mã. Đây là bộ mã chung để thể hiện các văn bản hành chính.
Thông tin tuy có nhiều dạng khác nhau nhưng đều được lưu trữ và xử lí trong máy tính chỉ ở một dạng chung đó là mã nhị phân.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Biểu diễn thông tin loại số
Hệ đếm: Hệ đếm được hiểu như tập các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các sọ. Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm khống phụ thuộc vị trí.Hệ đếm La Mã là hệ đếm khống phụ thuộc vị trí, đó là các chữ cái: 1=1; v=5; x=10; L=50; C=100; D=500; M=1000; Hệ này thường ít dùng, chỉ dùng để đánh số chương, mục, đánh số thứ tự...
Các hệ đếm thườỉìg dùng là các hệ đếm phụ thuộc vị trí. Bất kì một số,tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho một hệ đếm. Trong các hệ đếm này, số lượng các kí hiệu được sử dụng bằng cơ số của hệ đếm đó. Các kí hiệu được dùng cho hệ đếm đó có các giá trị tương ứng: 0, 1,...b-1.
i) Hệ thập phân (hệ cơ số 10) sử dụng tập kí hiệu gồm 10 chữ số: 0, 1, 2. 3. 5, 6,7, 8, 9. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn.
ii) Các hệ đếm thường dùng trong Tin học
- Hệ nhị phân (hệ cợ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và chữ số 1.
Ví dụ: 1012 = Ix22 + 0x21 + 1x2°= 510.
- Hệ cơ số mười sáu (Hệ Hexa), sử dụng các kí hiệu: 0, 1,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F, trong đó A, B, c, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân
iii) Biểu diễn số nguyên
Một byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi -127 đến 127.
iV) Biểu diễn số thực
Dùng dấu chấm(.) để ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân. Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng ±M X 10+K(dạng dấu phẩy động),
Biểu diễn thông tin loại phi số
Biểu diễn văn bản: Dùng một dãy bit để biểu diễn một kí tự (mã ASCII của kí tự đó)Các dạng khác: xử lí âm thanh, hình ảnh... thành dãy các bitNguyên lí mã hoá nhị phânThông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh... Khi dựa vào máy tính, chúng đều biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.