Một quần thể gồm toàn cá thể dị hợp tử có kiểu gene Aa, quần thể này có đang ở trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg không? Giải thích?
Một quần thể bướm có 2 alen qui định màu sắc đốm trên cánh. Alen đỏ trội hoàn toàn so với alen trắng. Trong quần thể 200 con bướm lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg, có 18 con bướm trắng. Tỉ lệ % số cá thể của quần thể ở trạng thái dị hợp tử là:
A. 21%
B. 9%.
C. 42%.
D. 18%.
Đáp án:
Quy ước A: đỏ, a: trắng
KH aa = 18/200 = 0.09 => Tần số alen a: 0.3, A = 0.7
Vậy số cá thể dị hợp chiếm: 2×0.3×0.7 = 0.42 = 42%.
Đáp án cần chọn là: C
Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thể có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:
(1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.
(2) Quần thể này đang tiến hoá.
(3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Những kết luận đúng là:
Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thể có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:
(1)Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.
(2)Quần thể này đang tiến hoá.
(3)Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
(4)Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Những kết luận đúng là:
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (4).
D. (3) và (4).
Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thể có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:
(1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.
(2) Quần thể này đang tiến hóa.
(3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Những kết luận đúng là:
A. (1) và (2).
B. (1) và (3).
C. (2) và (4).
D. (3) và (4).
Đáp án C
Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen: 0,12AA : 0,4Aa : 0,48aa
Xét các kết luận của đề bài:
+ Kết luận 1 sai vì tần số alen của quần thể là: 0,48 + 0,4/2 = 0,68
+ Kết luận 2 đúng, kết luận 3 sai vì: 0,48.0,12 khác với (0,4)2 → quần thể không cân bằng và đang tiến hóa.
Kết luận 4 đúng
Một quần thể gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 480 cá thề có kiểu gen aa. Có 4 kết luận sau đây về quần thể trên:
(1) Tần số alen a trong quần thể này là 0,32.
(2) Quần thể này đang tiến hóa.
(3) Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
(4) Nếu quần thể bị cách li và giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ tiếp theo sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Những kết luận đúng là:
A. (1) và (2)
B. (1) và (3)
C. (2) và (4)
D. (3) và (4)
P: 0,12 AA : 0,4Aa : 0,48aa
Tần số alen a trong quần thể là 0,68 ð (1) sai
(2) đúng, quần thể luôn trong quá trình tiến hóa
(3) sai, quần thể không ở trạng thái cân bằng
(4) đúng, giao phối ngẫu nhiên hình thành nên trạng thái cân bằng của quần thể
Đáp án C
Trong một quần thể có hai alen A và a, ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, tần số của alen a là 0,4. Tỷ lệ phần trăm đồng hợp tử aa là bao nhiêu?
A. 4
B. 16
C. 32
D. 36
Hai quần thể của loài ếch là ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho một gen có hai alen, M and m. Tần số của alen m trong quần thể 1 là 0,2 và 0,4 ở quần thể 2. Nếu có 100 con ếch trong mỗi quần thể, sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp giữa hai quần thể là?
A. 12
B. 8
C. 32
D. 16
Quần thể 1: M = 1 – 0,2 = 0,8 => Số ếch Mm: 100 x 2 x 0,2 x 0,8 = 32.
Quần thể 2: M = 1 – 0,4 = 0,6 => Số ếch Mm: 100 x 2 x 0,4 x 0,6 = 48.
=> Chênh lệch số ếch Mm ở 2 quần thể: 48 – 32 = 16.
Chọn D.
Hai quần thể của loài ếch là ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cho một gen có hai alen, M and m. Tần số của alen m trong quần thể 1 là 0,2 và 0,4 ở quần thể 2. Nếu có 100 con ếch trong mỗi quần thể, sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp giữa hai quần thể là?
A. 12
B. 8
C. 32
D. 16
Đáp án D
-Tần số các loại alen của quần thể 1 là: qa = 0,2 → pA = 1=0,2 = 0,8
-Tần số các loại alen của quần thể 2 là: qa = 0,4 →pA = 1-0,4 = 0,6
- Cấu trúc di truyền của quần thể 1 là: 0.8*0,8AA : 0,8*2*0,2 Aa: 0,2*0,2 aa = 0,64AA:0,32Aa:0,04aa
-Cấu trúc di truyền của quần thể 2 là: 0,6*0,6AA: 2*0,6*0,4Aa: 0,4*0,4 aa = 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
-Số ếch dị hợp của quần thể 1 là: 0,32*100 = 32 con
-Số ếch dị hợp của quần thể 2 là: 0,48*100 = 48 con
→Sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp giữa hai quần thể là: 48-32 = 16 con
Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa) thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là
A. 8100
B. 900
C. 1800
D. 9900
Đáp án C
Tần số kiểu gen aa = 100 : 10000 = 0,01 → tần số alen a = 0,1
Tần số alen A = 1 - 0,1 = 0,9
Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là: 0,18 . 10000 = 1800
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.
II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.
I đúng.
II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi - Vanbec.
III đúng.
IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.
Vậy có 2 nội dung đúng.