Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S = 40 cm2 đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T. Mặt phẳng vòng dây hợp với cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) một góc α = 30°. Tính từ thông qua S.
Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 c m 2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,1 T. Mặt phẳng vòng dây làm thành với B → một góc α = 30 ° . Tính từ thông qua S.
Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 c m 2 đặt trong từ tường đều cảm ứng từ B = 0 , 1 T Mặt phẳng vòng dây làm thành với B → một góc α = 30 ° . Tính từ thông qua S.
Mặt phẳng vòng dây làm thành với B → góc 30 ° nên góc giữa B → và pháp tuyến n → là 60 ° . Do đó:
Một vòng dây phẵng giới hạn diện tích S = 5 cm 2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,1 T. Mặt phẳng vòng dây làm thành với một góc α = . Tính từ thông qua S.
Mặt phẵng vòng dây làm thành với góc 30 ∘ nên góc giữa và pháp tuyến là 60 ∘ . Do đó: ϕ = BScos( n , ⇀ B ⇀ ) = 25 . 10 - 6 Wb.
Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm 2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,1T. Mặt phẳng vòng dây làm thành với từ trường một góc α = 30 ° . Tính từ thông qua S.
A. 3 . 10 - 4 Wb
B. 3. 10 - 5 Wb
C. 4,5. 10 - 5 Wb
D. 2,5. 10 - 5 Wb
Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 c m 2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T sao cho mặt phẳng khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ một góc 60 ° . Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây.
Ta có từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây:
Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 c m 2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=0,1 Tsao cho mặt phẳng khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ một góc 60 ° . Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây
A. 8 , 66 . 10 - 4 W b
B. 5 . 10 - 4 W b
C. 8 , 66 . 10 - 2 W b
D. 5 . 10 - 2 W b
Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 c m 2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,1T. Mặt phẳng vòng dây làm thành với từ trường một góc α = 30 ° . Tính từ thông qua S
A. 3 . 10 - 4 W b
B. 3 . 10 - 5 W b
C. 4 , 5 . 10 - 5 W b
D. 2 , 5 . 10 - 5 W b
Một khung dây phẵng giới hạn diện tích S = 5 cm 2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ từ B = 0,1 T sao cho mặt phẵng khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ một góc 60 ∘ . Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây.
Ta có: ϕ = NBScos( n , ⇀ B ⇀ ) = 8 , 7 . 10 - 4 Wb.
Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S đặt trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ B → với độ lớn có thể thay đổi được. Biết pháp tuyến n → của mặt phẳng vòng dây hợp với B → một góc α = 45 ° . Khi cảm ứng từ B → có độ lớn B 1 = 8 . 10 - 4 T thì từ thông qua diện tích S là 15 . 10 - 6 Wb. Tính từ thông qua S khi cảm ứng từ B → có độ lớn B 2 = 24 . 10 - 4 T .
Ta có: ϕ 1 = B 1 . S . cos α ; ϕ 2 = B 2 . S . cos α
⇒ Φ 2 Φ 1 = B 2 B 1 ⇒ Φ 2 15.10 − 6 = 24.10 − 4 8.10 = 4 ⇒ ϕ 2 = 45 . 10 - 6 W b
Giải bằng chức năng SOLVE của máy fx-570ES.
Cũng có thể tính S từ công thức tính ϕ 1 sau đó thay vào công thức tính ϕ 2 .
Một vòng dây dẫn phẳng giới hạn diện tích S = 12 c m 2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,2 T. Mặt phẳng vòng dây hợp với véc tơ B → một góc 30 ° .
a) Tính từ thông qua diện tích S.
b) Để từ thông qua diện tích S tăng 3 lần thì độ lớn của cảm ứng từ phải có giá trị bằng bao nhiêu? Biết góc hợp giữa B → và n → không thay đổi.
Mặt phẳng vòng dây làm thành với góc 30 ° nên góc giữa B → và pháp tuyến n → là ( n → , B → ) = 90 ° - 30 ° = 60 °
a) ϕ = B . S . cos ( n → , B → ) = 0 , 02 . 12 . 10 - 4 . 1 2 = 12 . 10 - 6 ( W b ) .
b) ϕ ' = B ' S . cos ( n → , B → )
Φ ' Φ = B ' B ⇒ B ' = B . Φ ' Φ = B .3. Φ Φ = 3 B = 3 . 0 , 02 = 0 , 06 ( T ) .