b. Đặt câu để phân biệt các cặp từ sau: dày - giày, dành - giành.
phân biệt nghĩa của 2 từ dành và giành trong 2 câu sau :
a, em dành quà cho bé
b, e giành được phần tốt
''Dành'' ở câu a có nghĩa là ''nhường''
''giành'' ở câu b có nghã là tranh,cướp được
- Em dành quà cho bé. Dành có nghĩa là để riêng cho ai đó một món quà,vật...
- Em gắng giành điểm tốt. giành có nghĩa là cố gắng để đạt được kết quả .
1. Dành: là động từ chỉ hành động giữ lại để dùng về sau. Dành riêng cho ai, cái gì, việc gì.
2. Giành: là động từ cố dùng hết sức lực để lấy bằng được cho mình, không cho người khác chiếm giữ.
Đặt câu có chứa các từ sau:
-rành:........................
-dành:......................
-giành:..............................
- Bạn ấy nói năng rành mạch, rõ ràng.
- Bà để dành những quả cam chín mọng cho các cháu.
- Hai đội bóng đang tranh giành những bàn thắng.
- Bạn ấy nói năng rành mạch, rõ ràng.
- Bà để dành những quả cam chín mọng cho các cháu.
- Hai đội bóng đang tranh giành những bàn thắng.
-rành: Tôi rành về lĩnh vực kỹ thuật máy tính.
-dành: Tôi dành thời gian để nghiên cứu về triết học.
-giành: Tôi giành chiến thắng trong cuộc thi văn nghệ.
a) nồi – lồi :
– Mẹ tôi đong gạo đổ vào nồi để nấu
Con đường đất gồ ghề, lồi lõm và lầy lội làm tôi trượt ngã.
no – lo :
– Quân đội phải ăn no thì đánh giặc mới mạnh.
– Trong khi tôi đi học thì ba má tôi ờ nhà chăm lo vườn ruộng.
c) chúc-chút
ngày 20/11 em chúc cô luôn thành công trong cuộc sống
chỉ một chút nữa em đã chiến thắng trong cuộc thi.
lụt – lục :
Chính việc phá rừng đã gây ra cảnh lụt lội ở nhiều nơi.
Tứ đói quá, vào bếp lục cơm nguội đem ra ăn.
e) học trò ngả mũ chào thầy giáo
do đi xe ẩu nên em bị ngã
Đặt câu để phân biệt hai từ trong từng cặp từ sau:
Đặt câu để phân biệt hai từ trong từng cặp từ sau:
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.
Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.
Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau: và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…
Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:
- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.
- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.
- Nước chảy đá mòn.
Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
d) Con gà to, ngon.
e) Con gà to ngon.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi
Bài 3:
- Vàng:
Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.
Em thích nhất màu vàng của nắng.
- Đậu:
Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.
Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.
- Bò:
Em bé đang tập bò.
Con bò này nặng gần hai tạ.
- Kho:
Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.
Mẹ em đang kho cá thu.
- Chín:
Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.
Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.
Bài 4:
- Xuân:
+ Nghĩa gốc: Mùa xuân, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc.
+ Nghĩa chuyển: Tuổi xuân là tuổi đẹp nhất của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
- Đi:
+ Nghĩa gốc: Ngày mai, tớ đi về quê ngoại ở Nghệ An.
+ Nghĩa chuyển: Đi đầu trong phong trào học tốt của trường là bạn Hoàng Thị Mỹ Ân.
- Ngọt:
+ Nghĩa gốc: Đường có vị ngọt.
+ Nghĩa chuyển: Con dao này gọt trái cây rất ngọt.
Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp:
Em hãy phân biệt r/d, dấu hỏi/dấu ngã khi viết và đặt câu hoàn chỉnh.
a) rối – dối
- Cuối tuần, em được mẹ cho đi xem múa rối.
- Bố mẹ dạy em không được nói dối.
rạ - dạ
- Sau khi gặt xong, ngoài đồng chỉ còn gốc rạ.
- Bé đáp “dạ” ngoan ngoãn khi nghe bà gọi.
b) mỡ - mở
- Em không thích ăn thịt mỡ.
- Bố mở giúp em chiếc hộp đồ chơi.
nữa – nửa
- Em buồn vì tuần sau bố lại đi công tác nữa.
- Mẹ chia cho hai anh em mỗi người nửa chiếc bánh.
Đây là chuyên mục toán nhưng các bạn giúp tôi bài văn này với nhé : ( giúp mình giải ra nhé )
Câu 1 : Cho các từ sau
Đánh trống , đánh giầy , đánh tiếng , đánh trứng , đánh cá , đánh đàn , đánh răng , đánh điện , đánh bẫy , đánh phèn
a) Xết những từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa ?
b) Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ vùa phân loại ?
Câu 2 : Phân biệt nghĩa của từ "dành" và từ "giành " .
a) Em dành quả cam cho bé
b) Em gắng giành điểm tốt
to chiu thoi. tuy to di thi giao luu tieng viet cap tinh nhung bai nay thi chiu vi to phai lam bai nha co de luyen di thi
Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp dưới đây
a)
- rối: ................................................
- dối: ...............................................
- rợ: ................................................
- dợ: ................................................
b)
- mỡ: ................................................
- mở: ................................................
- nữa: ...............................................
- nửa: ...............................................
a)
- rối : Cuộn chỉ bị rối.
- dối : Bố em dặn: nói dối là không tốt.
- rạ : Cánh đồng cắt hết lúa chỉ còn trơ gốc rạ.
- dạ : Nói chuyện với người lớn phải vâng dạ lễ phép.
b)
- mỡ : Bé không thích ăn thịt mỡ.
- mở : Bé mở cửa mời bạn vào nhà chơi.
- nữa : Ăn hết bánh bé vẫn còn muốn ăn thêm nữa.
- nửa : Bé để dành một nửa số kẹo cho em.
Bài 1. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa sau :
a) siêng năng - lười biếng
-
-
b) thật thà - dối trá
-
-
Bài 2. Đặt hai câu để phân biệt các từ :
a) trống là từ đồng âm
-
-
b) đông là từ đồng âm
-
-
Giúp mình , mình sẽ tick
1)a)
Lớp trưởng lớp em thật siêng năng.
Đừng nên lười biếng bạn nhé.
b)
Thật thà là một đức tính tốt.
Đừng nên dối trá như cậu bé người gỗ.
2)a)
Nơi đây thật trống trải.
Bạn Huyền chơi trống thật hay.
b)
Đã đến mùa đông rồi.
Nơi đây thật đông đúc.
~Chúc bạn học tốt~