Hỗn hợp X gồm etilen, propilen và etan. Đốt cháy hoàn toàn 2,016(l) hh X thu được 4,704(l) CO2. Mặt khác 2,016(l) hh X tác dụng vừa đủ với dd chứa 9,6(g) Br2. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X. (V ở đktc)
Hỗn hợp X gồm metan, etan, etilen. Đốt cháy hoàn toàn 11,8(g) hh X thu được 35,2(g) CO2. Mặt khác 20,16(l) hh X (đktc) tác dụng vừa đủ với dd chứa 48(g) Br2. Tính %V mỗi chất.
n CH4 = a(mol) ; n C2H6 = b(mol) ; n C2H4 = c(mol)
=> 16a + 30b + 28c = 11,8(1)
Bảo toàn nguyên tố với C :
n CO2 = a + 2b + 2c = 35,2/44 = 0,8(2)
Mặt khác :
n X = 20,16/22,4 = 0,9(mol)
n Br2 = n C2H4 = 48/160 = 0,3(mol)
Suy ra :
n X / n Br2 = (a + b + c)/c = 0,9/0,3(3)
Từ (1)(2) (3) => a = 0,1 ; b = 0,2 ; c = 0,15
Vậy :
%V CH4 = 0,1/(0,1 + 0,2 + 0,15) .100% =22,22%
%V C2H6 = 0,2/(0,1 + 0,2 + 0,15) .100% = 44,44%
%V C2H4 = 100% -22,22% -44,44% = 33,34%
Hỗn hợp X gồm metan, etylen, axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 10,4(g) hh X thu được 33(g) CO2. Mặt khác 10,4(g) hh X tác dụng vừa đủ với dd chứa 80(g) Br2. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X.
Gọi n CH4 = a(mol) ; n C2H4 = b(mol) ; n C2H2 = c(mol)
=> 16a + 28b + 26c = 10,4(1)
Bảo toàn nguyên tố với C :
n CO2 = a + 2b + 2c = 33/44 = 0,75(2)
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
n Br2 = n C2H4 + 2n C2H2 = b + 2c = 80/160 = 0,5(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,15 ; b = 0,1 ; c = 0,2
%m CH4 = 0,15.16/10,4 .100% = 23,08%
%m C2H4 = 0,1.28/10,4 .100% = 26,92%
%m C2H2 = 100%- 23,08% -26,92% = 50%
\(n_{Br_2}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\)
\(0.3.........0.3\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{48.4}{44}=1.1\left(mol\right)\)
\(BảotoànC:\)
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{1.1-0.3\cdot3}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(\%C_2H_6=\dfrac{0.2\cdot30}{0.2\cdot30+0.3\cdot42}\cdot100\%=32.25\%\)
\(\%C_3H_6=67.75\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 5,0%.
B. 3,33%.
C. 4,0 %.
D. 2,5%.
Đáp ánA
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của C2H2, C2H6, C3H6 trong 24,8 gam X. Ta có:
x + y + z mol hỗn hợp X tác dụng được với 2x + z mol Br2
0,5 mol hỗn hợp X tác dụng được với 0,645 mol Br2
Suy ra
Từ (1),(2),(3) suy ra:
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 4,2%.
B. 3,33%.
C. 2,5%.
D. 5,0%.
Đáp án D
Đốt cháy X thu được 1,6 mol H2O vậy X chứa 3,2 mol H.
→ n C ( X ) = 1 , 8 m o l
Gọi số mol C2H2, C2H6, C3H6 lần lượt là a, b, c
=> 2a+2b+3c= 1,8; 2a+6b+6c=3,2
Mặt khác, 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,645 mol Br2
→ 2 a + 1 c a + b + c = 0 , 645 0 , 5
Giải hệ: a = 34 145 ; b = 5 145 ; c = 61 145
Vậy %etan= 5%.
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 4,2%.
B. 3,33%.
C. 2,5%.
D. 5,0%.
Đáp án D
Đốt cháy X thu được 1,6 mol H2O vậy X chứa 3,2 mol H.
→ n C ( X ) = 1 , 8 m o l
Gọi số mol C2H2, C2H6, C3H6 lần lượt là a, b, c
=> 2a + 2b + 3c = 1,8; 2a +6b + 6c = 3,2
Mặt khác, 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,645 mol Br2
Giải hệ:
Vậy %etan=5%.
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 4,2%.
B. 3,33%.
C. 2,5%.
D. 5,0%.
Đáp án D
Đốt cháy X thu được 1,6 mol H2O vậy X chứa 3,2 mol H.
→ n C ( X ) = 1 , 8 m o l
Gọi số mol C2H2, C2H6, C3H6 lần lượt là a, b, c
=> 2a + 2b + 3c = 1,8; 2a + 6b + 6c = 3,2;
Mặt khác, 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,645 mol Br2
Giải hệ:
Vậy %etan=5%.
Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
A. 5,0%
B. 3,33%
C. 4,2%
D. 2,5%
Hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hh X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hh X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4 a mol CO2. % khối lượng của axit có khối lượng mol nhỏ hơn trong X.
A. 26,4%
B. 27,3%
C. 43,4%
D. 35,8%
Đáp án C
Đốt cháy a mol X thu được a mol H2O => 2 axit là: HCOOH : x, (COOH)2 : y
Ta có: x + y = 1; x+2y = 1,4
=> x = 0,6, y=0,4
%mHCOOH=0,6.46: (0,6.46+0,4.90).100% = 43,4%