Hỗn hợp X gồm metan, etylen, axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 10,4(g) hh X thu được 33(g) CO2. Mặt khác 10,4(g) hh X tác dụng vừa đủ với dd chứa 80(g) Br2. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X.
Hỗn hợp X gồm metan, etan, etilen. Đốt cháy hoàn toàn 11,8(g) hh X thu được 35,2(g) CO2. Mặt khác 20,16(l) hh X (đktc) tác dụng vừa đủ với dd chứa 48(g) Br2. Tính %V mỗi chất.
n CH4 = a(mol) ; n C2H6 = b(mol) ; n C2H4 = c(mol)
=> 16a + 30b + 28c = 11,8(1)
Bảo toàn nguyên tố với C :
n CO2 = a + 2b + 2c = 35,2/44 = 0,8(2)
Mặt khác :
n X = 20,16/22,4 = 0,9(mol)
n Br2 = n C2H4 = 48/160 = 0,3(mol)
Suy ra :
n X / n Br2 = (a + b + c)/c = 0,9/0,3(3)
Từ (1)(2) (3) => a = 0,1 ; b = 0,2 ; c = 0,15
Vậy :
%V CH4 = 0,1/(0,1 + 0,2 + 0,15) .100% =22,22%
%V C2H6 = 0,2/(0,1 + 0,2 + 0,15) .100% = 44,44%
%V C2H4 = 100% -22,22% -44,44% = 33,34%
Hỗn hợp X gồm etilen, propilen và etan. Đốt cháy hoàn toàn 2,016(l) hh X thu được 4,704(l) CO2. Mặt khác 2,016(l) hh X tác dụng vừa đủ với dd chứa 9,6(g) Br2. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X. (V ở đktc)
Gọi :n C2H4 = a(mol) ; n C3H6 = b(mol) ; n C2H6 = c(mol)
n X = a + b + c = 2,016/22,4 = 0,09(1)
Bảo toàn nguyên tố với C :
n CO2 = 2a + 3b + 2c = 4,704/22,4 = 0,21(2)
Mặt khác :
n Br2 = n C2H4 + n C3H6 = a + b = 9,6/160 = 0,06(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = b = c = 0,03
Suy ra m X = 0,03.28 + 0,03.42 + 0,03.30 = 3(gam)
%m C2H4 = 0,03.28/3 .100% = 28%
%m C3H6 = 0,03.42/3 .100% = 42%
%m C2H6 = 100% -28% -42% = 30%
Cho hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 33 gam hỗn hợp thì thu đc 37,8g nước. Mặt khác cho 5,6 lít hh X(đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50g brom. Phần trăm thể tích của axetilen có trong X là :
A. 50%
B. 40%
C. 45%
D. 25%
Đáp án A
Trong 33 gam X có : x mol CH4 ; y mol C2H2 ; z mol C3H6 ; ta có :
16x + 26y + 42z = 33 (1)
2x + y + 3z = 2,1 (2)
Trong 0,25 mol X thì có k.x mol CH4 ; ky mol C2H2 ; kz mol C3H6 Ta có :
kx + ky + kz = 0,25 (3) ; 2ky + kz = 0,3125 (4)
Lấy 3 chia 4 rút ra được x - 0,6y + 0,2z = 0 (5)
Từ (1) (2) (5) Giải ra được : x = 0,3 ; y = 0,6 ; z = 0,3
→ % thể tích C2H2 là : 0,6 : 1,2 = 50%
Đáp án A
Cho hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 33 gam hỗn hợp thì thu đc 37,8g nước. Mặt khác cho 5,6 lít hh X(đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50g brom. Phần trăm thể tích của axetilen có trong X là :
A. 50%
B. 40%
C. 45%
D. 25%
Đáp án A
Trong 33 gam X có : x mol CH4 ; y mol C2H2 ; z mol C3H6 ; ta có :
16x + 26y + 42z = 33 (1)
2x + y + 3z = 2,1 (2)
Trong 0,25 mol X thì có k.x mol CH4 ; ky mol C2H2 ; kz mol C3H6 Ta có :
kx + ky + kz = 0,25 (3) ; 2ky + kz = 0,3125 (4)
Lấy 3 chia 4 rút ra được x - 0,6y + 0,2z = 0 (5)
Từ (1) (2) (5) Giải ra được : x = 0,3 ; y = 0,6 ; z = 0,3
→ % thể tích C2H2 là : 0,6 : 1,2 = 50%
\(n_{Br_2}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\)
\(0.3.........0.3\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{48.4}{44}=1.1\left(mol\right)\)
\(BảotoànC:\)
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{1.1-0.3\cdot3}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(\%C_2H_6=\dfrac{0.2\cdot30}{0.2\cdot30+0.3\cdot42}\cdot100\%=32.25\%\)
\(\%C_3H_6=67.75\%\)
Hỗn hợp X gồm 2 axit no. Đốt cháy hoàn toàn a mol hh X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hh X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4 a mol CO2. % khối lượng của axit có khối lượng mol nhỏ hơn trong X.
A. 26,4%
B. 27,3%
C. 43,4%
D. 35,8%
Đáp án C
Đốt cháy a mol X thu được a mol H2O => 2 axit là: HCOOH : x, (COOH)2 : y
Ta có: x + y = 1; x+2y = 1,4
=> x = 0,6, y=0,4
%mHCOOH=0,6.46: (0,6.46+0,4.90).100% = 43,4%
Cho 10,4 g hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y (phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử C) tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 10,4 g hỗn hợp trên thu được 22,0 g CO2. Công thức của X và Y là
A. CH3CH2OH và CH2=CH – CH2OH. B. CH3OH và CH3CH2OH.
C. CH3CH2CH2CH2OH và CH2=CHCH2– OH. D. CH3CH2CH2OH và CH2=CHCH2CH2OH.
Gọi công thức chung là ROH
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2ROH + 2Na --> 2RONa + H2
0,2<--------------------0,1
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\) => nC = 0,5 (mol)
=> \(\overline{C}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\)
=> 1 chất có 3 nguyên tử C, 1 chất có 2 nguyên tử C
=> A
Gọi : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 26a + 30b + 42c = 24,8(1)
BTNT với H :
\(n_{H_2O} = a + 3b + 3c = \dfrac{28,8}{18} = 1,6(2)\)
Mặt khác, 0,5 mol X phản ứng vừa đủ với \(\dfrac{500.20\%}{160} = 0,625\) mol Brom.
Ta có :
\(\dfrac{n_X}{n_{Br_2}} = \dfrac{a+ b+ c}{2a + c} = \dfrac{0,5}{0,625}\)⇔0,375a -0,625b -0,125c = 0(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,4 ; b = 0,2 ; c = 0,2
Vậy :
\(\%V_{C_2H_2} = \dfrac{0,4}{0,4+0,2+0,2}.100\% = 50\%\\ \%V_{C_2H_6} = \%V_{C_3H_6} = \dfrac{0,2}{0,4+0,2+0,2}.100\% = 25\%\)
Hỗn hợp X gồm một este đơn chức Y và một este hai chức (Z) đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức và số mol của (Y) nhỏ hơn số mol của Z. Đun nóng m gam X với dd KOH vừa đủ thu được hh chứa 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hh T gồm 2 muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,18mol X thu được 16,92gam nước. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp X là:
A. 25,39%
B. 28,94%
C. 21,42%
D. 29,52%
Đáp án A
mX = mT => M gốc ancol = 39 (m trung bình)
=> 2 ancol là C2H5OH (2x mol) và C3H7OH (5x mol) (đường chéo ra tỉ lệ mol)
Do nY < nZ nên:
Y có công thức ACOOC2H5 (2x mol) và Z có công thức B(COOC3H7)2 (2,5x mol)
=> nX = 2x + 2,5x = 0,18 => x = 0,04 mol
Đặt y, z là số H trong Y, Z
nH2O = 2. 0,04y/2 + 2,5 . 0,04z/2 = 0,94 => 4y + 5x = 94
Do y ≥ 6 và z ≥ 14 nên y = 6 và z = 14 là nghiệm duy nhất
Vậy Y là HCOOC2H5 (0,08 mol) và Z là (COOC3H7)2 (0,1mol)
=> %Y = 25,39%