Loài hoa nào có tốc độ vận chuyển nước và dinh dưỡng nhanh hơn?
Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?
A. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hoặc kém phát triển.
B. Dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng.
C. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.
D. Cơ quan di chuyển phát triển.
C. Sinh sản vô tính với tốc độ nhanh.
chỉ giúp em bài này nha
nước có vai trò gì đối với đất trồng
A Hòa tan chất dinh dưỡng cho cây trồng
B hòa tan và vận chuyển chất dinh dưỡng cho cây trồng
C hòa tan và vận chuyển ko khí cho cây trồng
D vận chuyển chất dinh dưỡng cho cây trồng
nước có vai trò gì đối với đất trồng
A Hòa tan chất dinh dưỡng cho cây trồng
B hòa tan và vận chuyển chất dinh dưỡng cho cây trồng
C hòa tan và vận chuyển ko khí cho cây trồng
D vận chuyển chất dinh dưỡng cho cây trồng
Cho cảc nội dung sau khi nói về lưới và chuỗi thức ăn:
I. Mỗi loài sinh vật có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau trong lưới thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn.
III. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường kém đa dạng hơn vùng có vĩ độ cao.
IV. Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1.
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án A
Nội dung I đúng. Một lưới thức ăn bao gồm nhiều chuỗi thức ăn và mỗi loài sinh vật có thể thuộc các chuỗi thức ăn khác nhau. Ở chuỗi thức ăn này loài đó có thể thuộc bậc dinh dưỡng này nhưng ở một chuỗi thức ăn khác lại thuộc bậc dinh dưỡng khác.
Nội dung II đúng. Chuỗi thức ăn dưới nước nước thường dài hơn chuỗi thức ăn ở trên cạn do hiệu suất sinh thái dưới nước cao hơn ở trên cạn. Sinh vật sống dưới nước thường không tốn năng lượng duy trì thân nhiệt, di chuyển nhờ có sức nước nên cũng ít tốn năng lượng hơn.
Nội dung III sai. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường đa dạng hơn vùng có vĩ độ cao.
Nội dung IV sai. Ví dụ châu chấu và gà đều ăn cây, châu chấu cũng là thức ăn của gà. Vậy dù gà và châu chấu cùng ăn cây nhưng không được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Cho cảc nội dung sau khi nói về lưới và chuỗi thức ăn:
I. Mỗi loài sinh vật có thể đứng ở nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau trong lưới thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn.
III. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường kém đa dạng hơn vùng có vĩ độ cao.
IV. Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
Có bao nhiêu nhận định đúng
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
D
Nội dung I đúng. Một lưới thức ăn bao gồm nhiều chuỗi thức ăn và mỗi loài sinh vật có thể thuộc các chuỗi thức ăn khác nhau. Ở chuỗi thức ăn này loài đó có thể thuộc bậc dinh dưỡng này nhưng ở một chuỗi thức ăn khác lại thuộc bậc dinh dưỡng khác.
Nội dung II đúng. Chuỗi thức ăn dưới nước nước thường dài hơn chuỗi thức ăn ở trên cạn do hiệu suất sinh thái dưới nước cao hơn ở trên cạn. Sinh vật sống dưới nước thường không tốn năng lượng duy trì thân nhiệt, di chuyển nhờ có sức nước nên cũng ít tốn năng lượng hơn.
Nội dung III sai. Lưới thức ăn của vùng có vĩ độ thấp thường đa dạng hơn vùng có vĩ độ cao.
Nội dung IV sai. Ví dụ châu chấu và gà đều ăn cây, châu chấu cũng là thức ăn của gà. Vậy dù gà và châu chấu cùng ăn cây nhưng không được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
B. Sinh khối giảm khi bậc dinh dưỡng tăng lên
C. Các sinh vật sản xuất thường có khối lượng lớn hơn nhiểu các sinh vật tiêu thụ
D. Hiệu suất sử dụng năng lượng của sinh vật để chuyển hóa thành sinh khối là rất thấp
Đáp án B
Do năng lượng bị mất đi qua mỗi bệnh dinh dưỡng là rất thấp nên năng lượng chuyển hóa thành sinh khối thấp
Câu 18: Huyết tương có chức năng:
A. Vận chuyển các chất dinh dưỡng và các chất thải.
B. Vận chuyển O2 và CO2.
C. Giúp máu lưu thông trong mạch dễ dàng.
D. Giúp máu lưu thông trong mạch dễ dàng. Vận chuyển các chất dinh dưỡng và các chất thải
A
=>Huyết tương có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quan trọng của cơ thể, như glucose, sắt, ô xy, hormon, protein....
Câu nào đúng?
A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian.
D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
→ chọn D.
A, B sai vì tính chất nhanh dần chậm dần của chuyển động thẳng biến đổi đều chỉ xác định dựa vào dấu của tích a.v tại thời điểm mà ta xét. Do vậy ta không thể khẳng định được gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hoặc chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.
C sai vì chuyển động thẳng biến đổi đều có vận tốc tăng, giảm đều theo thời gian (tức gia tốc a không thay đổi về độ lớn)
D đúng vì trong chuyển động thẳng nhanh dần đều a.v > 0 nên phương và chiều của a cùng phương, cùng chiều với v, phương và chiều của v là phương và chiều của chuyển động.
Ở cùng độ tuổi, nhu cầu dinh dưỡng của nam và nữ như thế nào?
A.Nhu cầu dinh dưỡng ở nam cao hơn nữ
B.Nhu cầu dinh dưỡng ở nam thấp hơn nữ
C.Nhu cầu dinh dưỡng ở nam bằng hơn nữ.
D.Nhu cầu dinh dưỡng ở nam bằng hoặc thấp hơn nữ tùy vào thời điểm.
- Diện tích bề mặt trong của ruột non rất lớn là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng thấm qua các tế bào niêm mạc ruột trên đơn vị thời gian...).
- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột cũng sẽ là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một số lượng lớn chất dinh dưỡng sau khi thấm qua niêm mạc ruột vào được mao mạch máu và mạch bạch huyết. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển nhờ đường máu và đường bạch huyết
Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở :
A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
B. Số lượng loài và môi trường sống.
C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.