Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 16:14

shrink/shr/    twin/tw/     problem /pr/    scream/scr/     adopt/pt/     address/ddr/     three/thr/     next/xt/     against/st/     hops/ps/

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:14

Bài nghe:

1. You can white truffles at a deli.

(Bạn có thể mua nấm cục trắng ở cửa hàng đặc sản.)

2. You can buy a pen at a stationer’s.

(Bạn có thể mua bút bi ở văn phòng phẩm.)

3. You can buy melons at a greengrocer’s.

(Bạn có thể mua dưa lưới tại cửa hàng rau củ quả.)

4. You can buy trainers at a shoe shop.

Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:14

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:08

Situation A:

(Tình huống A:)

Waitress: Hi there, can I help you?

(Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?)

You: Yes, can I have a burger, please?

(Vâng, cho tôi một cái bánh mì kẹp thịt được không?)

Waitress: Sure! Would you like a salad or cheese with it?

(Chắc chắn rồi! Bạn có muốn ăn kèm với salad hoặc pho mát không?)

You: Erm…salad, please!

(Ờm… sa lát, làm ơn!)

Waitress: Desserts?

(Bạn có dùng món tráng miệng không?)

You: No, thanks.

(Không, cảm ơn.)

Waitress: Anything else?

(Còn gì nữa không?)

You: Oh, yes. I’ll have mineral water, please.

(Ồ, vâng. Tôi sẽ có nước khoáng, làm ơn.)

Waitress: Ok. That’s £ 5. 90, please.

(Vâng. Vui lòng 5 pao 90 xu.)

You: £5.90. Here you are.

(5 pao 90 xu. Của bạn đây.)

Waitress: Thank you.

(Cảm ơn bạn.)

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:08

Situation B

(Tình huống B)

Waitress: Hi there, can I help you?

(Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?)

You: Yes, can I have a burger, please?

(Vâng, cho tôi một cái bánh bơ gơ chay được không?)

Waitress: Sure! Would you like a salad or cheese with it?

(Chắc chắn rồi! Bạn có muốn ăn kèm với salad hoặc pho mát không?)

You: Erm…salad, please!

(Ờm… salad, làm ơn!)

Waitress: Desserts?

(Món tráng miệng không ạ?)

You: No, thanks.

(Không, cảm ơn.)

Waitress: Anything else?

(Còn gì nữa không?)

You: Oh, yes. I’ll have mineral water, please.

(Ồ, vâng. Tôi sẽ có nước khoáng, làm ơn.)

Waitress: Ok. That’s £ 4.90, please.

(Vâng. Xin vui lòng 4 pao 90 xu.)

You: £ 4.90. Here you are.

(4 pao 90 xu. Của bạn đây.)

Waitress: Thank you.

(Cảm ơn bạn.)

Chelsea
Xem chi tiết
Sunn
4 tháng 3 2023 lúc 19:33

the /θ/ sound: theatre, thirteen, Thumb, thirsty, Thursday, thirty

the /ð/ sound: the, weather, There

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:42

PeterHey, Linda. How are things?

Linda Oh hi, Peter. Good, thanks. How was your weekend?

Peter It was great, thanks. I went to a football match on Sunday.

Linda Really? Is it good?

Peter: Yes, it was nice. There were a lot of goals. The Hoang Anh Gia Lai won 4-3 in the end.

Linda That's good news! Who was you with?

Peter: My family. Would you like to come with my family next time?

Linda : Really, that's great. Text me when you re going, OK?

Peter: OK then. Bye, Linda. .

Linda Bye.

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:42

Tạm dịch hội thoại:

Peter: Này, Linda. Mọi thứ thế nào?

Linda: Ồ, chào Peter. Mọi thứ ổn, cảm ơn bạn. Cuối tuần của bạn như thế nào?

Peter: Tuyệt vời, cảm ơn bạn. Tôi đã đi xem một trận đấu bóng đá vào Chủ nhật.

Linda: Vậy hả? Nó có hay không?

Peter: Vâng, nó rất hay. Có rất nhiều bàn thắng. Hoàng Anh Gia Lai thắng chung cuộc 4-3.

Linda: Đó là một tin tốt! Bạn đã đi với ai?

Peter: Gia đình tôi. Lần sau bạn có muốn đi cùng gia đình tôi không?

Linda: Tôi thực sự rất muốn, điều đó thật tuyệt với. Hãy nhắn cho tôi khi bạn đi nhé, được không?

Peter: Được rồi. Tạm biệt, Linda.

Linda: Tạm biệt.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:59

A: What are you doing?

B: I’m looking at my friend?

A: Who is she studying with?

B: She is studying with the teacher?

A: Where are they sitting?

B: They are sitting in my house.

A: Why are your parents wearing uniform?

B: They are wearing uniform because they are working.

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:59

Tạm dịch:

A: Bạn đang làm gì vậy?

B: Tôi đang nhìn bạn tôi?

A: Cô ấy đang học với ai?

B: Cô ấy đang học với giáo viên?

A: Họ đang ngồi ở đâu?

B: Họ đang ngồi trong nhà tôi.

A: Tại sao bố mẹ bạn mặc đồng phục?

B: Họ đang mặc đồng phục vì họ đang làm việc.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:56

A: Do you ever listen to English when you're out of school?

B: Yes, I do. I always learn English wherever and whenever I have time.

A: Do you know the alphabet? Can you spell your name in English?

B: Yes, I do. I know the alphabet very well and I can definitely spell my name M-A-I.

A: Do you check words in a dictionary or a wordlist?

B: Yes, I do. But before I check the words I try to guess its meaning first.

A: Do you repeat a new word if you want to learn it?

B: Yes, I do. I usually repeat it many times.

A: Do you ever practise your pronunciation?

B: Yes, I do.

A: Do you revise before an exam?

B: Yes, of course. I’m really good at English.

A: Do you ask questions when you don't understand?

B: Yes, I do.

A: Do you usually concentrate when you do your homework?

B: Yes, I always concentrate when I do my homework.

A: Do you make notes about grammar or write new vocabulary in your notebook?

B: Yes, I do. I always bring my English notebook with me to do that.

A: Do you ever read books, articles or comics in English?

B: Yes, I read English books before bedtime everyday.

Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:56

Tạm dịch:

A: Bạn có bao giờ nghe tiếng Anh khi bạn không ở trường?

B: Tôi có. Tôi luôn học tiếng Anh mọi lúc mọi nơi khi có thời gian.

A: Bạn có biết bảng chữ cái không? Bạn có thể đánh vần tên của bạn bằng tiếng Anh không?

B: Tôi có. Tôi biết rất rõ bảng chữ cái và tôi chắc chắn có thể đánh vần tên của mình là M-A-I.

A: Bạn có kiểm tra các từ trong từ điển hoặc danh sách từ không?

B: Tôi có. Nhưng trước khi kiểm tra các từ, tôi cố gắng đoán nghĩa của nó trước.

A: Bạn có lặp lại một từ mới nếu bạn muốn học nó không?

B: Tôi có. Tôi thường lặp lại nó nhiều lần.

A: Bạn có bao giờ luyện phát âm không?

B: Tôi có.

A: Bạn có ôn tập trước khi thi không?

B: Có chứ. Tôi thực sự giỏi tiếng Anh mà.

A: Bạn có đặt câu hỏi khi bạn không hiểu không?

B: Tôi có.

A: Bạn có thường tập trung khi làm bài tập không?

B: Có, tôi luôn tập trung khi làm bài.

A: Bạn có ghi chú về ngữ pháp hoặc viết từ vựng mới vào sổ tay của mình không?

B: Tôi có. Tôi luôn mang theo sổ tay tiếng Anh của mình để làm điều đó.

A: Bạn có bao giờ đọc sách, bài báo hoặc truyện tranh bằng tiếng Anh không?

B: Có, tôi đọc sách tiếng Anh trước khi đi ngủ hàng ngày.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 17:09

The writer had an exciting flight last week, and it was quite funny too. At the airport, they collected their boarding passes at the check-in desk, and the mother checked their gate number on the departure screen. Then they left their bags at the bag drop. At the security checks, they put their passports in the trays with their hand luggage. While they were eating in the departure lounge, the mother realised she'd left her passport at the security check. She jumped up and ran back in a complete panic. Then the father said they were calling their flight number. He called the mother to tell her to meet them at departure gate 5, after passport control. The mother came back holding her passport in the air and they queued up to board. The flight attendant checking their tickets was confused. She said it wasn’t their flight. She showed the father their tickets, and he realised the flight number was different! They all had to run to another gate and got there just as they were closing it.

(Người viết đã có một chuyến bay thú vị vào tuần trước, và nó cũng khá hài hước. Tại sân bay, họ lấy thẻ lên máy bay của mình tại bàn làm thủ tục, và người mẹ kiểm tra số cổng của họ trên màn hình khởi hành. Sau đó, họ để quên túi xách của mình tại điểm rơi túi. Khi kiểm tra an ninh, họ để hộ chiếu vào khay cùng với hành lý xách tay. Trong khi họ đang ăn ở phòng chờ khởi hành, người mẹ nhận ra rằng cô đã để quên hộ chiếu của mình khi kiểm tra an ninh. Cô ấy bật dậy và chạy lại trong tình trạng hoàn toàn hoảng loạn. Sau đó, người cha nói rằng họ đang gọi số chuyến bay của họ. Anh ta gọi cho người mẹ để bảo cô ấy gặp họ ở cổng khởi hành số 5, sau khi kiểm soát hộ chiếu. Người mẹ quay lại cầm hộ chiếu của mình và họ xếp hàng chờ lên máy bay. Tiếp viên hàng không kiểm tra vé của họ đã bối rối. Cô ấy nói đó không phải là chuyến bay của họ. Cô cho người cha xem vé của họ, và ông nhận ra số hiệu chuyến bay khác nhau! Tất cả họ phải chạy đến một cánh cổng khác và đến đó ngay khi họ đang đóng nó.)