Câu 18.Giao phối cận huyết là
A.giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.
B.lai giữa các cây có cùng kiểu gen.
C.giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
D.Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ chúng.
Câu 18.Giao phối cận huyết là
A.giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.
B.lai giữa các cây có cùng kiểu gen.
C.giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
D.Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giao phối giữa con cái với bố hoặc mẹ chúng.
ở thỏ lông den trội so với thỏ lông trắng,chân cao trội so chân thấp,2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.cho con đực chân cao lông trắng giao phối vs con cái chân thấp,lông đen sinh ra con thứ nhất có chân thấp lông trắng
A) háy XĐ kiểu gen của bố mẹ và con
B)nếu bố mẹ ns trên tiếp tục giao phối vs nhau thì sẽ sinh con có kiếu hình NTN?
a)L.Đ trội sv L.T
KG A: trội, a:lặn
CC trội sv CT
KG B: trội, b: lặn
P: aaB_ × A_bb(L.T-CC)×(L.Đ-CT)
G: aB:a_ Ab:_b
de F1: có aabb(LT-CT)
thì P phải có KG aaBb(bố)×Aabb(mẹ)
F1: KG50%AaBb:50%aabb
KH 50% (L.Đ-CC):50%(L.T-CT)
Bố mẹ trên nếu là của F1 thì như này
P AaBb × aabb
G AB:Ab:aB:ab ab
F 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
Ở một loài ruồi giấm, tính trạng hình dạng cánh do một cặp gen điều khiển. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được đời F1 tất cả con cái đều cánh dài, tất cả con đực đều cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình phân phối theo số liệu sau: 297 con cái cánh dài, 302 con cái cánh ngắn, 296 con đực cánh dài, 301 con đực cánh ngắn. Đem một cá thể đực đời F2 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được đời F3 có 124 con đực cánh dài, 252 con cái cánh dài, 126 con đực cánh ngắn. Xác định kiểu gen cá thể đực F2 và cá thể cái đem lai với nó?
A. XAY và XAXa
B. XAY và XaXa
C. XAY và XAXA
D. XaY và XAXA
Chọn A.
Pt/c
F1: Cái: 100% cánh dài
Đực: 100% cánh ngắn
F1 x F1
F2 : cái : 1 dài : 1 ngắn
Đực : 1 dài : 1 ngắn
Do tính trạng biểu hiện ở 2 giới là khác nhau.
=> Gen qui đinh tính trạng nằm trên NST giới tính X.
Do đực F2 phân li 1 dài : 1 ngắn.
=> Cái F1 dị hợp tử. mà cái F1 mang tính trạng dài.
=> Dài là trội hoàn toàn so với ngắn.
A dài >> a ngắn
F1: XAXa : XaY
F2: XAXa : XaXa
XAY : XaY
1 cá thể đực F2 x cái chưa biết.
F3 : 1 đực dài : 1 đực ngắn : 2 cái dài
<=> 1 XAY : 1 XaY : 2 XAX-
1 đực dài : 1 đực ngắn
=> Cái đem lai có kiểu gen XAXa
Cái F3 : 100% XAX-
=> Đực F2 đem lai : XAY
Vậy : XAY và XAXa
Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài
Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng, tai dài ; 31 con lông thẳng, tai ngắn.
Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:
A. 3 xoăn, dài ; 3 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
B. 3 thẳng, dài ; 3 thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn
C. 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
D. 3 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 3 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
Đáp án B
Xét các tỷ lệ
Tai dài/tai ngắn = 3:1
Lông xoăn/ lông thẳng = 9:7 → do 2 cặp gen quy định
Ta có ở giới cái chỉ có tai dài → gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X (vì nếu trên Y thì chỉ có giới đực mới có tính trạng này)
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (3:1)(9:7) ≠ đề bài → 3 gen nằm trên 2 NST (1 trong 2 gen quy định tính trạng lông nằm trên cùng 1 NST với gen quy định tính trạng tai)
Quy ước gen
A – Tai dài; a – tai ngắn
B-D- Lông xoăn; B-dd/bbD-/ bbdd : lông thẳng
Do F1 đồng loạt lông xoăn tai dài nên P:
Ta có con đực lông xoăn tai dài
Tần số hoán vị gen ở giới cái là 26%
Cho con cái F1 lai phân tích ta có :
Tỷ lệ ở giới đực và giới cái đều xấp xỉ 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn
Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài.
Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng, tai dài ; 31 con lông thẳng, tai ngắn.
Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:
A. 3 xoăn, dài ; 3 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
B. 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn
C. 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
D. 3 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 3 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn
Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F 1 giao phối với nhau thu được F 2 như sau:
Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông trắng, tai dài.
Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai dài; 31 con lông thẳng, tai ngắn.
Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F 1 lai phân tích, thể hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:
A. 3 xoăn, dài : 3 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn
B. 3 thẳng, dài : 3 thẳng, ngắn : 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn
C. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn
D. 3 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn
Đáp án B
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:
Lông xoăn : lông thẳng = (54 + 27 + 27) : (42 + 21 : 21) = 9 : 7
→ Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: lông xoăn, A-bb + aaB- + aabb: lông thẳng
F 1 : AaBb x AaBb
Tai dài : tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.
Quy ước: D: tai dài, d: tai ngắn.
giới cái 100% D-, giới đực: 1D- : 1dd
Nếu các gen PLDL và THTD thì F 1 thu được tỉ lệ:
Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).1 = 9 : 7
Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9 : 9 : 7 : 7
→ Thỏa mãn kết quả đề bài.
Vậy các gen PLDL và THTD → F 1 : AaBb X D Y x AaBb X D Y
Chuột đực F 1 lai phân tích:
= (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 tai dài : tai thẳng)
= 1 lông xoăn, tai dài : 3 lông thẳng, tai dài : 1 lông xoăn, tai ngắn : 3 lông thẳng, tai ngắn.
Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối A.con đực với con con cái trong 1 giống để đời con cùng giống với bố mẹ B.con đực và con cái cho sinh sản để hoàn thiện các đặc tính tốt của giống Con đực và con cái khác giống cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi D.con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi
Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối
A.con đực với con con cái trong 1 giống để đời con cùng giống với bố mẹ
B.con đực và con cái cho sinh sản để hoàn thiện các đặc tính tốt của giống
C.Con đực và con cái khác giống cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi
D.con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ:
A. 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng : 2 con cái lông đen
B. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 2 con đực lông trắng
C. 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng : 2 con cái lông trắng
D. 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng : 2 con đực lông đen
P: Cái lông trắng (XaXa) × Đực lông đen (XAYA)
F1: 1 cái lông đen (XAXa) : 1 đực lông trắng (XaYA)
F2: 1 cái lông đen (XAXa) : 1 cái lông trắng (XaXa) : 1 đực lông đen (XAYA) : 1 đực lông trắng (XaYA)
Con đực F2 giao phối với con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ:
Trường hợp 1: Con đực F2 (XAYA) × Cái lông trắng (XaXa)
1 cái lông đen (XAXa) : 1 đực lông đen (XaYA) (1)
Trường hợp 2: Con đực F2 (XaYA) × Cái lông trắng (XaXa)
1 cái lông trắng (XaXa) : 1 đực lông đen (XaYA) (2)
Từ (1) và (2): 2 đực lông đen: 1 cái lông đen : 1 cái lông trắng.
=> Đáp án: D
Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ
A. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen.
B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng.
C. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng.
D. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
Đáp án D
Ta có: P: XaXa × XAYA
F1: 1 XAXa : 1 XaYA
F1 X F1: XAXa × XaYA
F2: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ
A. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen
B. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng
C. 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng
D. 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen
Đáp án D
Ta có: P: XaXa × XAYA
F1: 1 XAXa : 1 XaYA
F1 X F1: XAXa × XaYA
F2: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen