tìm hai số tự nhiên biết tổng hai sô bằng 36 và 2 lần số thứ nhất cộng với 4 lần số thứ hai bằng 100
tìm hai số tự nhiên , bết rằng tổng hai số này là 36 và 2 lần số thứ nhất cộng với 4 lần của số thứ hai là 100
Gọi số thứ nhất là a, số thứ hai là b
a+b = 36 => a = 36-b
2a + 4b = 100
2(36-b) +4b = 100
72 - 2b +4b =100
2b = 100-72 = 28
b=28:2 = 14
a = 36 - 14 = 22
Số thứ nhất là 22
Số thứ hai là 14
Bài 1 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng là 100 và số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai
Bài 2 : Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng là 10 và 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai
Bài 3 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được số mới biết rằng tổng của số mới và ban đầu là 77
Bài 1:
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a,b
Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai nên a=4b(1)
Tổng của hai số là 100 nên a+b=100(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a=4b\\a+b=100\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}4b+b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5b=100\\a=4b\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{100}{5}=20\\a=4\cdot20=80\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Gọi hai số cần tìm là a,b
Hiệu của hai số là 10 nên a-b=10(4)
Hai lần số thứ nhất bằng ba lần số thứ hai nên 2a=3b(3)
Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=10\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b=20\\2a-3b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a-2b-2a+3b=20\\2a=3b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=20\\2a=3\cdot20=60\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=30\\b=20\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\left(a\ne0\right)\)
Chữ số hàng chục bé hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên b-a=3(5)
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì tổng của số mới lập ra và số ban đầu là 77 nên ta có:
\(\overline{ab}+\overline{ba}=77\)
=>\(10a+b+10b+a=77\)
=>11a+11b=77
=>a+b=7(6)
Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b+a+b=5+7\\a+b=7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2b=12\\a+b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=6\\a=7-6=1\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số tự nhiên cần tìm là 16
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
a,Tìm hai số biết rằng 4 lần số thứ hai cộng với 5 lần số thứ nhất =18040, và 3 lần số thứ nhất hơn 2 lần số thứ hai là 2002.
b,Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó. Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lạ thì được số mới lơn hơn số ban đầu 36 đơn vị.
a)Gọi 2 số cần tìm là a và b lần lượt là số t1 và t2 , ta có hpt :
5a+4b=18040
3a-2b=2002
giải hpt ta được a=2004;b=2005
b) Gọi số tự nhiên cần tim là ab (nhớ gạch ở trên ab đó) ;(a;b thuộc N;0<a"<9;0<b'<9)
theo đề bài ta có :
ab=4(a+b)
ba-ab=36
=>a=4;b=8 hay ab=48
nhớ các chữ ab hay ba có gạch ở trên đầu đó
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
a,Tìm hai số biết rằng 4 lần số thứ hai cộng với 5 lần số thứ nhất =18040, và 3 lần số thứ nhất hơn 2 lần số thứ hai là 2002.
b,Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó. Nếu viết hai chữ số của nó theo thứ tự ngược lạ thì được số mới lơn hơn số ban đầu 36 đơn vị.
cho 3 số tự nhiên , trong đó 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai và bằng 5 lần số thứ b3 tìm số thứ hai biết hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là 36
Gọi số thứ nhất là a; thứ hai là b; thứ ba là c
Ta có: \(2a=3b=5c\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{5}{2}c\)
Mà \(a-c=36\) (vì \(2a=5c\) nên a là số lớn nhất, b là số bé nhất)
Thay \(a=\dfrac{5}{2}c\) vào \(a-c=36\), ta được:
\(\dfrac{5}{2}c-c=36\)
\(\Rightarrow c\left(\dfrac{5}{2}-1\right)=36\)
\(\Rightarrow\dfrac{3}{2}c=36\)
\(\Rightarrow c=36:\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow c=24\)
Mà \(3b=5c\)
\(\Rightarrow3b=5\times24\)
\(\Rightarrow3b=120\)
\(\Rightarrow b=120:3\)
\(\Rightarrow b=40\)
Chú thích:
⇒ : suy ra
\(2a=2\times a\)
...
\(\dfrac{3}{2}c=\dfrac{3}{2}\times c\)
Tìm hai số biết tổng bằng 100, nếu tăng số thứ nhất lên hai lần và cộng thêm số thứ hai 5 đơn vị thì số thứ nhất gấp 5 lần số thứ hai
gọi số thứ nhất là x
ĐK 0<x<100
vậy số thứ hai là 100-x
tăng số thứ nhất lên hai lần là 2x
cộng số thứ hai 5 đơn vị là (100-x)+5
theo đề bài ta có PT
2x=5((100-x)+5)
<=>2x=525-5x
<=> 7x=525
<=> x=75 (TMĐK)
vậy số thứ nhất là 75
số thứ hai là 100-75=25
Tổng hai số là: 480 : 2 = 240
Tỉ số số thứ hai và số thứ nhất là: 1: 4 = \(\dfrac{1}{4}\)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có:
Số thứ hai là: 240: ( 4 + 1) = 48
Số thứ nhất là: 240 - 48 = 192
đs..
Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 100 , nếu tăng số thứ nhất lên hai lần và cộng thêm số thứ hai 5 đơn vị thì số thứ nhất gấp 5 lần số thứ 2?
gọi số thứ nhất là a, số thứ hai là b (a,b thuộc Z và khác 0)
Theo đề bài ta có phương trình: a+b=100 và 2a=5(b+5) => a=(5b+25)/2
Thay vào phương trình thứ nhất tìm được b=25
=> a=75
một phép cộng có hai số hạng. Biết số hạng thứ hai bằng 4 lần số hạng thứ nhất và tổng các số: số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai, tổng số bằng 250. tìm phép cộng đó.
Tìm tổg mà bit tôg 2 số =250 ròi thì tìm cái j z
bạn cutecuteo ơi cái đó là kq mà bạn ý bảo tìm phép cộng là 50+200 á
Ta có sơ đồ :
ST1:!----!
ST2: !----!----!----!----! Tổng 250
ST1 là : 250:(4+1)x1 =50
ST2 là : 50x4 =200
ĐS:...