Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Trọng Thành
Xem chi tiết
Minh Hiếu
2 tháng 11 2021 lúc 18:25

- Giữa NST thường và NST giới tính có sự khác nhau:

Đặc điểm so sánh

NST thường

NST giới tính

Số lượng

Số lượng nhiều hơn và giống nhau ở cá thể đực và cái.

Chỉ có 1 cặp và khác nhau ở cá thể đực và cái.

Đặc điểm

Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.

Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tường đồng (XY).

Chức năng

Mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể.

Mang gen qui định tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính.

 - Đặc điểm:

+ Có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội, khác nhau giữa giống đực và giống cái:

Giới đực: XY, giới cái: XX (đa số các loài động vật).

Ở một số loài như châu chấu, bướm: giới đực (XX), giới cái (XY).

+ Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).

- Chức năng: mang gen quy định tính trạng giới tính và gen không quy định tính trạng thường.

_ 05_9D_Linh Đoan
Xem chi tiết
Minh Hiếu
16 tháng 11 2021 lúc 4:56

Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.

Cơ chế chỉ cho một loại giao tử, ví dụ như nữ giới chỉ cho một loại trứng mang NST X, thuộc giới đồng giao tử. Cơ chế cho hai loại giao tử, ví dụ như nam giới cho hai loại tinh trùng (một mang NST X và một mang NST Y), thuộc giới dị giao tử.

Tỉ lệ con trai : con gái là xấp xỉ 1:1 nghiệm đúng trên số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

Tuy vậy, những người nghiên cứu trên người cho biết tỉ lệ con trai : con gái trong giai đoạn bào thai là 114 : 100. Tỉ lệ đó là 105 : 100 vào lúc lọt lòng và 101 : 100 vào lúc 10 tuổi. Đến tuổi già thì số cụ bà nhiều hơn số cụ ông.

 

Minh Hiếu
16 tháng 11 2021 lúc 4:57

Trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam, nữ xấp xỉ bằng nhau do sự phân li của cặp NST XY trong phát sinh giao tử ra hai loại tinh trùng mang NST X và Y với tỉ lệ bằng nhau và bằng 1 : 1.

Minh Hiếu
16 tháng 11 2021 lúc 4:57

Người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực: cái ở vật nuôi vì quá trình hình thành giới tình không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà con phụ thuộc vào môi trường

Điều này giúp phù hợp mực đích, nhu cầu của giới đực - giới cái trong sản xuất, tăng năng suất trong chăn nuôi.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
13 tháng 10 2018 lúc 6:09

Chọn B.

1- đúng.

2- đúng, nên có hiện tượng các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính.

3- sai , ví dụ như chim XY là cái, XX là đực.

4- sai, NST giới tính ở giới đực và cái là khác nhau.

Tran Khoa
Xem chi tiết
Hải Đăng Nguyễn
16 tháng 12 2021 lúc 16:05

Tham khảo

8. Ý nghĩa của nguyên phân :

– Góp phần duy trì bộ NST 2n qua các thế hệ tế bào 

– Giúp tăng số lượng tế bào trong cơ thể giúp cơ thể lớn lên , bù đắp tế bào tổn thương 

– Là có chế sinh sản ở những loài sinh sản dinh dưỡng

* Kết quả : 

Từ 1 tế bào mẹ qua quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ 2n NST

Giảm phân 

– Giảm phân : 

+ Cùng với nguyên phân và thụ tinh duy trì bộ NST 2n của tế bào qua các thế hệ cơ thể 

+ Trao đổi chéo của NST ở GPI giúp tạo nên sự đa dạng về vật chất di truyền cho loài

– Kết quả : Từ 1 tế bào có bộ NST 2n qua quá trình giảm phân tạo ra 4 tế bào con có n NST 

๖ۣۜHả๖ۣۜI
16 tháng 12 2021 lúc 16:06

Tham khảo

 

Câu 8. Ý nghĩa của nguyên phân :

– Góp phần duy trì bộ NST 2n qua các thế hệ tế bào 

– Giúp tăng số lượng tế bào trong cơ thể giúp cơ thể lớn lên , bù đắp tế bào tổn thương 

– Là có chế sinh sản ở những loài sinh sản dinh dưỡng

* Kết quả : 

Từ 1 tế bào mẹ qua quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ 2n NST

Giảm phân 

– Giảm phân : 

+ Cùng với nguyên phân và thụ tinh duy trì bộ NST 2n của tế bào qua các thế hệ cơ thể 

+ Trao đổi chéo của NST ở GPI giúp tạo nên sự đa dạng về vật chất di truyền cho loài

– Kết quả : Từ 1 tế bào có bộ NST 2n qua quá trình giảm phân tạo ra 4 tế bào con có n NST 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 9 2017 lúc 9:30

Đáp án D.

- Có 2 phát biểu đúng là (3) và (4).

- (1) Sai. Vì tất cả các tế bào đều được sinh ra từ hợp tử nhờ quá trình nguyên phân nên tất cả các tế bào đều có bộ NST giống nhau, tế bào nào cũng có cặp NST giới tính.

- (2) Sai. Vì trên NST giới tính vẫn mang gen quy định tính trạng thường. Ví dụ trên NST X của loài người mang gen quy định bệnh mù màu, bệnh máu khó đông,…

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 6 2017 lúc 15:29

Ở giới cái: A= 0.2 a= 0.8

Ở giới đực: A= 0.8, a = 0.2

Ý A: sai vì A ở 2 giới khác nhau => sau nhiều thế hệ ngẫu phối thì quần thể mới trở về cân bằng di truyền.



Thế hệ

xuất phát

1

2

3

0,8 X A

0,2 X A

0,5 X A

0,35 X A

0,2 X A

0,5 X A

0,35 X A

0,425 X A

Vậy ý B đúng, ở thế hệ thứ 3 alen A ở giới cái chiếm 42,5%.

ý C sai alen A ở giới đực chiếm 0.5

Ý D:  X A = 0.425 => X a  = 0.575 => XaXa=0.33 => tỷ lệ cá thể cái có kiểu hình trội là: 0.67 => D sai

Đáp án cần chọn là: B

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
10 tháng 5 2018 lúc 5:40

Đáp án D

I đúng. Đực F1lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng :1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính

Quy ước gen: A-B- quy định cánh đen;

A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.

Ta có:

P: Cái đen thuần chủng x  Đực trắng thuần chủng 

→ F1 có kiểu gen 

Cho F1 lai với nhau: 

F2 có 

Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen :2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng

II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 

III đúng. Trong số con cái đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 

IV trong số con đực ở F2, số con cái trắng chiếm tỉ lệ = 5/8

Nếu tính trạng duy truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9:7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai thu được đời con có:

- Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 1/3

- Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 5/7.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
7 tháng 4 2019 lúc 18:22

Đáp án D

I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

Quy ước gen:

A-B- quy định cánh đen;

A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng.

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.

Ta có:

P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)

→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY

Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY

F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY

Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng.

II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 5/7

III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 1/3IV Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ = 5/8

Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9: 7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai AaXBXb × AaXBY thu được đời con có:

- Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 1/3.

- Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 5/7

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 9 2019 lúc 9:48

Chọn đáp án C.

Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.

þ I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.

à Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

Quy ước gen:A-B- quy định thân đen;

A-bb+aaB- + aabb đều quy định thân trắng.

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:

P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY).

à F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 lai với nhau: AaXBXb x AaXBY.

F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.

Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng

þ II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5 7 .

þ III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là à Số con cái: 1 - 1 3 = 2 3 .

x IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3 8 .

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
1 tháng 12 2017 lúc 9:52

Chọn đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và III.

- I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ : 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.

=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

Quy ước gen: A-B- quy định thân đen

                      A-bb + aaB- + aabb đều quy định thân trắng.

Vì hai cặp gen tương tác, bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:

P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY)

=> F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 ai với nhau: AaXBXb x AaXBY

F2 có: 6A-XBX: 3A-XBY: 3A-XbY: 2aa-XBX: 1aa-XBY: 1aa-XbY

Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen: 3 con đực thân đen: 2 con cái thân trắng: 5 con đực thân trắng

- II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là  5 7

- III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1 3 => số con cái:  1 - 1 2 = 2 3

- IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3 8