Dựa vào cơ chế xác định giới tính nhờ nhiễm sắc thể giới tính, giải thích tại sao tỉ lệ giới tính đực : cái trong tự nhiên là 1:1.
giải thích cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ đực : cái ở mỗi loài là 1:1
- Giữa NST thường và NST giới tính có sự khác nhau:
Đặc điểm so sánh | NST thường | NST giới tính |
Số lượng | Số lượng nhiều hơn và giống nhau ở cá thể đực và cái. | Chỉ có 1 cặp và khác nhau ở cá thể đực và cái. |
Đặc điểm | Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. | Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tường đồng (XY). |
Chức năng | Mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể. | Mang gen qui định tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính. |
- Đặc điểm:
+ Có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội, khác nhau giữa giống đực và giống cái:
Giới đực: XY, giới cái: XX (đa số các loài động vật).
Ở một số loài như châu chấu, bướm: giới đực (XX), giới cái (XY).
+ Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).
- Chức năng: mang gen quy định tính trạng giới tính và gen không quy định tính trạng thường.
Cơ chế nst xác định giới tính ở người được thực hiện ntn? Tại sao cấu trúc dân số, tỉ lệ nam:nữ xấp xỉ là 1:1? Tại sao người ta có thể đều chỉnh tỉ lệ đực cái ở vật nuôi ? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.
Cơ chế chỉ cho một loại giao tử, ví dụ như nữ giới chỉ cho một loại trứng mang NST X, thuộc giới đồng giao tử. Cơ chế cho hai loại giao tử, ví dụ như nam giới cho hai loại tinh trùng (một mang NST X và một mang NST Y), thuộc giới dị giao tử.
Tỉ lệ con trai : con gái là xấp xỉ 1:1 nghiệm đúng trên số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Tuy vậy, những người nghiên cứu trên người cho biết tỉ lệ con trai : con gái trong giai đoạn bào thai là 114 : 100. Tỉ lệ đó là 105 : 100 vào lúc lọt lòng và 101 : 100 vào lúc 10 tuổi. Đến tuổi già thì số cụ bà nhiều hơn số cụ ông.
Trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam, nữ xấp xỉ bằng nhau do sự phân li của cặp NST XY trong phát sinh giao tử ra hai loại tinh trùng mang NST X và Y với tỉ lệ bằng nhau và bằng 1 : 1.
Người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực: cái ở vật nuôi vì quá trình hình thành giới tình không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà con phụ thuộc vào môi trường
Điều này giúp phù hợp mực đích, nhu cầu của giới đực - giới cái trong sản xuất, tăng năng suất trong chăn nuôi.
Trong các phát biểu sau:
(1) Nhiễm sắc thể giới tính tồn tại trong cả tế bào sinh dục và tế bào xôma.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định tính trạng thường.
(3) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
(4) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
Số phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B.
1- đúng.
2- đúng, nên có hiện tượng các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính.
3- sai , ví dụ như chim XY là cái, XX là đực.
4- sai, NST giới tính ở giới đực và cái là khác nhau.
Câu 8. Trình bày kết quả, ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 9. Giải thích cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ đực: cái ở mỗi loài là 1:1.
Tham khảo
8. Ý nghĩa của nguyên phân :
– Góp phần duy trì bộ NST 2n qua các thế hệ tế bào
– Giúp tăng số lượng tế bào trong cơ thể giúp cơ thể lớn lên , bù đắp tế bào tổn thương
– Là có chế sinh sản ở những loài sinh sản dinh dưỡng
* Kết quả :
Từ 1 tế bào mẹ qua quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ 2n NST
Giảm phân
– Giảm phân :
+ Cùng với nguyên phân và thụ tinh duy trì bộ NST 2n của tế bào qua các thế hệ cơ thể
+ Trao đổi chéo của NST ở GPI giúp tạo nên sự đa dạng về vật chất di truyền cho loài
– Kết quả : Từ 1 tế bào có bộ NST 2n qua quá trình giảm phân tạo ra 4 tế bào con có n NST
Tham khảo
Câu 8. Ý nghĩa của nguyên phân :
– Góp phần duy trì bộ NST 2n qua các thế hệ tế bào
– Giúp tăng số lượng tế bào trong cơ thể giúp cơ thể lớn lên , bù đắp tế bào tổn thương
– Là có chế sinh sản ở những loài sinh sản dinh dưỡng
* Kết quả :
Từ 1 tế bào mẹ qua quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ 2n NST
Giảm phân
– Giảm phân :
+ Cùng với nguyên phân và thụ tinh duy trì bộ NST 2n của tế bào qua các thế hệ cơ thể
+ Trao đổi chéo của NST ở GPI giúp tạo nên sự đa dạng về vật chất di truyền cho loài
– Kết quả : Từ 1 tế bào có bộ NST 2n qua quá trình giảm phân tạo ra 4 tế bào con có n NST
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, chỉ mang gen quy định tính đực, cái của loài.
(3) Gen trên NST giới tính Y chỉ di truyền cho đời con ở giới XY.
(4) Trong cùng một loài, cặp NST giới tính của con đực khác với cặp NST giới tính của con cái.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Đáp án D.
- Có 2 phát biểu đúng là (3) và (4).
- (1) Sai. Vì tất cả các tế bào đều được sinh ra từ hợp tử nhờ quá trình nguyên phân nên tất cả các tế bào đều có bộ NST giống nhau, tế bào nào cũng có cặp NST giới tính.
- (2) Sai. Vì trên NST giới tính vẫn mang gen quy định tính trạng thường. Ví dụ trên NST X của loài người mang gen quy định bệnh mù màu, bệnh máu khó đông,…
Xét một quần thể sinh sản hữu tính giao phối ngẫu nhiên có alen A quy định chân cao nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XY và giới cái là XX. Khảo sát trong quần thể thấy tần số alen A ở giới cái là 0,2 và giới đực là 0,8. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây về quần thể là chính xác?
A. Quần thể đạt trạng thái cân bằng sau hai thế hệ ngẫu phối.
B. Ở thế hệ thứ ba tần số alen A ở giới cái chiếm 42,5%.
C. Ở thế hệ thứ hai tần số alen A ở giới đực chiếm 35%.
D. Ở thế hệ thứ ba số con cái mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 84%
Ở giới cái: A= 0.2 a= 0.8
Ở giới đực: A= 0.8, a = 0.2
Ý A: sai vì A ở 2 giới khác nhau => sau nhiều thế hệ ngẫu phối thì quần thể mới trở về cân bằng di truyền.
Thế hệ |
xuất phát |
1 |
2 |
3 |
♂ |
0,8 X A |
0,2 X A |
0,5 X A |
0,35 X A |
♀ |
0,2 X A |
0,5 X A |
0,35 X A |
0,425 X A |
Vậy ý B đúng, ở thế hệ thứ 3 alen A ở giới cái chiếm 42,5%.
ý C sai alen A ở giới đực chiếm 0.5
Ý D: X A = 0.425 => X a = 0.575 => XaXa=0.33 => tỷ lệ cá thể cái có kiểu hình trội là: 0.67 => D sai
Đáp án cần chọn là: B
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
I đúng. Đực F1lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng :1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính
Quy ước gen: A-B- quy định cánh đen;
A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.
Ta có:
P: Cái đen thuần chủng x Đực trắng thuần chủng
→ F1 có kiểu gen
Cho F1 lai với nhau:
F2 có
Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen :2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng
II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
III đúng. Trong số con cái đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
IV trong số con đực ở F2, số con cái trắng chiếm tỉ lệ = 5/8
Nếu tính trạng duy truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9:7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai thu được đời con có:
- Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 1/3
- Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 5/7.
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
IV. Trong số con đực ở F, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen:
A-B- quy định cánh đen;
A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.
Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)
→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY
Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY
Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng.
II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 5/7
III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 1/3IV Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ = 5/8
Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9: 7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai AaXBXb × AaXBY thu được đời con có:
- Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 1/3.
- Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 5/7
Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.
þ I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.
à Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen:A-B- quy định thân đen;
A-bb+aaB- + aabb đều quy định thân trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY).
à F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 lai với nhau: AaXBXb x AaXBY.
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.
Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng
þ II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5 7 .
þ III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là à Số con cái: 1 - 1 3 = 2 3 .
x IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3 8 .
Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và III.
- I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ : 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.
=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen: A-B- quy định thân đen
A-bb + aaB- + aabb đều quy định thân trắng.
Vì hai cặp gen tương tác, bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY)
=> F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 ai với nhau: AaXBXb x AaXBY
F2 có: 6A-XBX: 3A-XBY: 3A-XbY: 2aa-XBX: 1aa-XBY: 1aa-XbY
Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen: 3 con đực thân đen: 2 con cái thân trắng: 5 con đực thân trắng
- II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5 7
- III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1 3 => số con cái: 1 - 1 2 = 2 3
- IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3 8