Tìm hiểu về năng suất của một số loài thủy sản phổ biến ở địa phương em.
Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu thêm khả năng sản xuất của một số giống vật nuôi phổ biến ở địa phương em.
Giống bò Sind: Sản lượng sữa cao từ 1.250 - 1.800kg/chu kì. Nếu được chăn nuôi và cung cấp nguồn thức ăn đầy đủ, giàu dinh dưỡng, một số con có thể cho 5.000kg sữa/chu kì.
Bò vàng Việt Nam: Sản lượng sữa của giống bò vàng Việt Nam chỉ từ 300 - 400kg/chu kì từ 6 - 7 tháng.
Giống bò sữa Holstein Friesian: Sản lượng sữa từ 5.000 - 8.000 lít/chu kì.
Giống Gà Ri: Năng suất trứng khoảng 90 - 120 quả/mái/năm.
1. Chia sẻ với người thân trong gia đình nhưng hiểu hiểu biết của em về một số động vật thủy sản có giá trị suất khẩu ở nước ta.
2. Tìm hiểu xác định xem ở gia đình , địa phương em có thể nuôi được loài động vật thủy sản co gia tri xuat khậu não. Em sẽ thuyết phục mọi người và đề xuất những ý tưởng gì để nuôi thủy sản đó được kết quả.
Sử dụng internet, sách, báo, … tìm hiểu về các chỉ tiêu ngoại hình của một giống vật nuôi phổ biến ở địa phương em.
- Gà Đông Tảo: Những con có đầu to, mào đỏ, dái tai to, tích gà đỏ xệ đều đồng thời bộ lông mượt và tươi màu. Thân hình gà bệ vệ, dáng đứng thẳng di chuyển nhanh nhẹn, linh hoạt. Đặc biệt không nên chọn gà trống có chân quá to vì điều này sẽ khiến chúng khó đạp mái. Do đó, chỉ cần chọn những chú gà Đông Tảo có chân tròn, to vừa, cân đối là được. Gà giống trưởng thành có mức cân nặng lý tưởng từ 4-5 kg.
- Trâu đực: Những con có ngoại hình cân đối, tầm vóc và khối lượng lớn, trông vạm vỡ, khoẻ mạnh, tính chất nhanh nhẹn, hăng hái. Đầu và cổ to, rắn chắc. Ngực sâu và nở nang. Vai rộng, lưng thẳng và dài. Bụng thon gọn, không xệ, mông dài, rộng, săn chắc. Bốn chân to, khoẻ, đi không chụm khoeo hay chữ bát. Móng chân khít. Bộ phận sinh dục phát triển, cân đối, dịch hoàn cân đối, mềm mại, nhưng không quá sa xuống.
tìm hiểu về điều kiện môi trường địa phương em đang sống ảnh hưởng đến công tác bảo quản và chế biến nông, lâm , thủy sản ( giả sử địa phương em ở vùng núi)
Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, cất ủ lương thực, không để cho lương thực, thực phẩm bị hư, mốc.
- Bảo quản trong hệ thống silo liên hoàn hiện đại bậc nhất
- Công tác xây các kho lạnh có dung lượng lớn từ vài tấn đến vài trăm tấn, có phương tiện điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm phù hợp.
- Công tác bảo quản đồ rời, thông gió tự nhiên hay thông gió tích cực.
Ví dụ: như khoai lang:
Thu hoạch và lựa chọn khoai→hong khô→xử lí chất chống nấm→hong khô→xử lí chất chống nảy mầm→phủ cát khô→bảo quản.
Tìm hiểu về các phương tiện giao thông phổ biến được sử dụng ở địa phương em. Trao đổi với người thân hoặc bạn bè về ưu điểm, nhược điểm của các phương tiện ấy.
- Các phương tiện giao thông phổ biến được sử dụng ở địa phương em là: xe máy, xe ô tô
- Ưu điểm:
+ Giúp con người di chuyển nhanh chóng, thuận tiện.
+ Giá thành trung bình, mẫu mã đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng
- Nhược điểm:
+ Gây tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường.
+ Người điều khiển các phương tiện cá nhân chưa cẩn thận gây ra những tai nạn nguy hiểm.
Em hãy tìm hiểu thêm về vòng đời của một số loài thực vật và động vật ở địa phương và viết một báo cáo ngắn khoảng 500 từ về các vấn đề tìm hiểu được.
tham khảo
Vòng đời của muỗi:
Vòng đời của muỗi trải qua 4 giai đoạn là trứng, ấu trùng, nhộng, muỗi trưởng thành. Muỗi đẻ trứng ở mặt nước tù đọng hoặc bất kì nơi ẩm ướt, ít ánh sáng. Trong điều kiện thuận lợi, trứng sẽ nhanh chóng nở thành ấu trùng trong mức thời gian ngắn (khoảng 48 giờ). Ấu trùng muỗi là dạng sinh vật không chân, chỉ có đầu và thân, di chuyển trong mặt nước bằng cách uốn mình cơ thể. Nhộng là giai đoạn thứ 3, chỉ mất 2 ngày để nhộng biến thành muỗi trưởng thành. Muỗi trưởng thành là giai đoạn cuối của vòng đời của muỗi. Dựa theo giới tính, muỗi được chia làm hai loại là muỗi đực và muỗi cái: muỗi đực có vòng đời nhiều nhất là 20 ngày, thức ăn là nhựa cây; muỗi cái có vòng đời từ 1 đến 2 tháng và nguồn thức ăn chính của chúng là máu người hay động vật sống. Như vậy, muỗi cái là vật gây hại trực tiếp đến con người.
-Hình thức nuôi thủy sản nào là phổ biến nhất ở nước ta?
-Ở địa phương em( THỊ XÃ TÂN CHÂU AN GIANG) thường nuôi loại thủy sản nào?Nuôi theo hình thức nào?
-
nuôi trong lồng bè ở các mặt nước lớn
Dựa vào những kiến thức hiểu biết của em về thường biến Em hãy đề ra phương pháp để nâng cao năng suất giống vật nuôi tại địa phương em
Câu 1:Nông nghiệp có vai trò như thế nào trong cuộc sống, kinh tế nói chung và địa phương em nói riêng?
Câu 2:Viết một đoạn văn ngắn về ý tưởng mong muốn của em đối với nông nghiệp ở địa phương.
Câu 3: Trồng trọt có vai trò gì? Muốn cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, đồng thời năng suất, chất lượng sản phẩm cât trồng cao thì cần phải đảm bảo những yếu tố nào?
Câu 4:Vì sao pháp luật quy định bảo vệ rừng là trách nghiệm của toàn dân? Em hãy nêu hiểu biết của mình về Rừng quốc gia Cúc Phương.
Câu 5:Nước có vai trò như thế nào trong việc nuôi thủy sản?Em hãy nhận xét nguồn nước ở địa phương em.Với nguồn nước ấy thìcos nuôi được thủy sản hay không?
Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề sản xuất, kinh doanh và dịch vụ ở địa phương.
Ví dụ:
Nhóm nghề | Công việc/ Hoạt động đặc trưng | Yêu cầu về năng lực | Yêu cầu về phẩm chất |
Nhóm nghề nuôi trồng thủy hải sản. | Nuôi, cấy, chăm sóc, chữa bệnh các loài thuỷ hải sản ở vùng nước ngọt, nước lợ, nước mặn,... | Có khả năng nuôi, cấy, chăm sóc, chữa bệnh và nghiên cứu, theo dõi quá trình phát triển các loài thuỷ hải sản,... | Cẩn thận, có ý thức cộng đồng,... |
Kinh doanh dược phẩm. | Tìm hiểu về sản phẩm dược, tư vấn bán hàng,... | Có khả năng hiểu biết sản phẩm dược và kĩ năng tư vấn khách hàng,... | Trung thực, có trách nhiệm,... |
Dịch vụ quảng cáo sản phẩm | Thiết kế tờ rơi, quay video clip giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng,... | Có khả năng giao tiếp, tư vấn, sử dụng công nghệ thông tin,... | Nhạy bén, linh hoạt, thân thiện,... |