Các gene nằm trên nhiễm sắc thể vận động như thế nào?
Ở ruồi giấm gen A, quy định tính trạng thân xám, a: thân đen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen B quy định mắt đỏ, b: mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X. Để F 1 phân tính theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1 không có sự phân tính theo giới tính cần chọn P có kiểu gen như thế nào?
A. AaX b X b × aaX b Y
B. AaX B X b × aaX b Y
C. aaX B X b × AaX B Y
D. aaX b X b × AaX B Y
Đáp án B
Để có tỉ lệ KH 1:1:1:1 và không có sự phân ly KH về giới tính ta xét các cặp NST giới tính.
Xét 4 đáp án thì chỉ có đáp án B là phù hợp.
Ở một loài động vật, xét 2 locus nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính X và Y, trong đó locus thứ nhất có 2 alen và locus thứ hai có 4 alen. Trên nhiễm sắc thể số I xét 1 locus với 3 alen khác nhau. Loài động vật này ngẫu phối qua nhiều thế hệ, sức sống của các kiểu gen là như nhau. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa liên quan đến 3 locus nói trên trong quần thể là
A. 180.
B. 600.
C. 264.
D. 420.
NST số I: 3 3 + 1 2
NST giới tính:
XX: 2 . 4 . 2 . 4 + 1 2 = 36
XY: 2 x 4 x 2 x 4 = 64
=> Số kiểu gen: 6 x (64 + 36) = 600
Chọn B
Ở một loài động vật, xét hai locus nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính X và Y, trong đó locus thứ nhất có 2 alen và locus thứ hai có 4 alen. Trên nhiễm sắc thể số I xét 1 locus với 3 alen khác nhau. Loài động vật này ngẫu phối qua nhiều thế hệ, sức sống của các kiểu gen là như nhau. Theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa liên quan đến 3 locus nói trên trong quần thể là
A. 180
B. 600
C. 264.
D. 420
Đáp án B.
Giải thích: Khi hai locus cùng nằm trên 1 NST thì xem hai locus đó là 1 gen. Số alen của gen = tích số alen của 2 locus. Ở bài toán này, gen có số alen 2x4=8
- Ở cặp NST giới tính;
+ Giới tính XX có số kiểu gen =8x 9/2 =36
+ Giới tính XY có số kiểu gen =8x8=64
-> Ở cặp NST giới tính có số kiểu gen =36+64=100
- Ở cặp NST số 1 có số kiểu gen =3x 4/2 =6 kiểu gen.
-> Tổng số kiểu gen =100x6=600
Ở một loài động vật, các gen được xét đều có 3 alen, trong đó 2 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và một gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y. Số kiểu gen và số kiểu giao phối chứa các gen nói trên trong quần thể lần lượt là:
A. 270; 135.
B. 405; 36450
C. 2160; 36450.
D. 405; 2160.
Đáp án B
2 gen trên NST thường có tối đa 9 + C 9 2 = 45 kiển gen
1 gen trên vùng không tương đồng X có 3 + C 3 2 + 3 = 9 kiểu gen, gồm 6 của giới cái, 3 của giới đực
Số kiểu gen tối đa là : 45 x 9 = 405
Số kiểu giao phối tối đa là (45 x 6) x (45 x 3) = 36450
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, có mấy phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
(2) Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
(3) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
(4) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.
II. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính.
III. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY.
IV. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án B
Phát biểu đúng là: III
I sai, NST giới tính có ở tất cả các tế bào của cơ thể
II sai, NST giới tính mang cả các gen quy định tính trạng thường
IV sai, gen trên X truyền cho cả XY và XX
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.
II. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính.
III. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY.
IV. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án B
Phát biểu đúng là: III
I sai, NST giới tính có ở tất cả các tế bào của cơ thể
II sai, NST giới tính mang cả các gen quy định tính trạng thường
IV sai, gen trên X truyền cho cả XY và XX
Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như sau:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc trên nhiễm sắc thể đó.
Trong các hệ quả trên thì đột biến đảo đoạn có bao nhiêu hệ quả?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án B
Hệ quả của đột biến đảo đoạn: 1, 4, 5.
- Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.
- Do thay đổi vị trí gen trên NST nên sự hoạt động của gen có thể bị thay đổi làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.
- Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trong tế bào của một cơ thể động vật có vú (2n) bình thường, thấy các nhiễm sắc thể như hình vẽ bên dưới. Cho biết tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì? Vào giai đoạn nào? Bộ nhiễm sắc thể (2n) của loài động vật trên là bao nhiêu?
Biết rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình phân bào.
Kì giữa nguyên phân
Bộ NST 2n=8
Kỳ giữa giảm phân II ; Bộ NST 2n = 2.5 = 10
(vik ta thấy tiêu bản chỉ có 5 NST xếp thành 1 hàng -> số lẻ nên chỉ có thể lak giảm phân II )