Hòa tan 21,9 gam hỗn hợp A gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B chứa 20,52 gam Ba(OH)2 và có 1,12 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính có khối lượng của dung dịch NaOH có trong dung dịch B.
Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Na,Na2O,Ba,BaO vào nước dư, phản ứng hoàn toàn thu đc dung dịch chứa 20,52 gam Ba(OH)2 và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc).Tính khối lượng NaOH có trong dug dịch B
$n_{Ba} = n_{Ba(OH)_2} = 0,12(mol)$
$n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
Gọi $n_{Na} = a ; n_O = b$
Ta có :
$23a + 16b + 0,12.137 = 21,1$
Bảo toàn electron : $a + 0,12.2 = 2b + 0,05.2$
Suy ra $a = \dfrac{177}{1550} ; b = \dfrac{197}{1550}$
Suy ra $m_{NaOH} = \dfrac{177}{1550}.40 = 4,57(gam)$
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2 và a gam NaOH. Tính giá trị a
Quy hỗn hợp X về : \(\left\{{}\begin{matrix}Na:x\left(mol\right)\\Ba:y\left(mol\right)\\O:z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTe ta được : \(x+2y=2z+0,05.2\left(1\right)\)
BTKL : \(23x+137y+16z=21,9\left(2\right)\)
\(y=\dfrac{20,52}{171}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,14\\z=0,14\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=0,14\Leftrightarrow a=0,14.40=5.6\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủA. Giá trị của m là
A. 15,76.
B. 39,40.
C. 21,92.
D. 23,64.
Qui đổi hỗn hợp X thành Na (x mol), Ba (y mol), O (z mol)
nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,38 – 0,3 = 0,08 mà nBa2+ = 0,12 ⇒ mBaCO3↓ = 0,08.197 = 15,76g ⇒ Chọn A.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,76.
B. 39,40
C. 21,92.
D. 23,64
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 vào Y thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là
A. 21,5.
B. 15,5.
C. 23,5.
D. 22,5.
Chọn B.
Quy đổi X thành Na, Ba và O → B T : B a n B a = n B a O H 2 = 0 , 12 m o l
Ta có: → B T : e n N a + 2 n B a = 2 n H 2 + 2 n O 23 n N a + 137 n B a + 16 n O = 21 , 9 → n N a - 2 n O = - 0 , 14 23 n N a + 16 n O = 5 , 46 → n N a = 0 , 14 m o l n O = 0 , 14 m o l
Khi cho dung dịch Y gồm NaOH: 0,14 mol và Ba(OH)2: 0,12 mol tác dụng với 0,3 mol CO2 thì:
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khi CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,60
B. 15,76
C. 23,64
D. 21,92
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Để tác dụng tối đa với dung dịch Y cần dùng hết V lít CO2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 2,688.
B. 11,20.
C. 8,512.
D. 4,256.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,96.
B. 29,52.
C. 36,51.
D. 1,50.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,50.
B. 27,96.
C. 36,51.
D. 29,52.