Ai có thể phân biệt được con đực, con cái và con con của loài vịt trong Tiếng Anh được đây nhỉ ???
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng, thu được F1 có 100% cá thể lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, cá thể cái chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 66,7%
B. 25%
C. 37,5%
D. 50%
Đáp án D
Giải thích:
- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước:
A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:
AaXBXb × aaXbY
Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.
Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.
→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng, thu được F1 có 100% cá thể lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, cá thể cái chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
A. 66,7%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 50%.
Đáp án D
Giải thích:
- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước:
A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:
AaXBXb × aaXbY
Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.
Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.
→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
A. 66,7%
B. 25%
C. 37,5%
D. 50%
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
A. 66,7%
B. 25%
C. 37,5%
D. 50%
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
A. 66,7%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 50%.
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
A. 66,7%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 50%.
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
A. 66,7%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 50%.
Đáp án D
Giải thích:
- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước:
A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích: AaXBXb × aaXbY
Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.
Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.
→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
A. 66,7%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 50%.
Giải thích:
- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước:
A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:
AaXBXb × aaXbY
Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.
Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.
→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.
Đáp án D
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
IV. Trong số con đực ở F, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen:
A-B- quy định cánh đen;
A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.
Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)
→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY
Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY
Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng.
II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 5/7
III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 1/3IV Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ = 5/8
Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9: 7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai AaXBXb × AaXBY thu được đời con có:
- Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 1/3.
- Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ = 5/7
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5 7 .
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 1 3 .
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ 5 8 .
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án D
I đúng. Đực F1 lai phân tích thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
- Quy ước gen:
A-B-: quy định cánh đen; A-bb;aaB-;aabb: đều quy định cánh trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:
P: Cái đen thuần chủng
A
A
X
B
X
B
x Đực trắng thuần chủng
a
a
X
b
Y
→ F1 có kiểu gen
A
a
X
B
X
b
,
A
a
X
B
Y
Cho F1 lai với nhau:
A
a
X
B
X
b
x
A
a
X
B
Y
F2 có :
→ Tỉ lệ kiểu hình là 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng: 5 con đực cánh trắng.
II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là
5
2
+
5
=
5
7
III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là
3
3
+
6
=
1
3
IV đúng. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là
5
8
Lưu ý: Nếu tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung loại 9 : 7 và có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính X thì ở phép lai
A
a
X
B
X
b
x
A
a
X
B
Y
thu được đời con có:
Trong số các cá thể có kiểu hình A-B-, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
Trong số các cá thể có kiểu hình đối lập với A-B- của F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 5/7.