Nếu dấu hiệu nhận biết câu khiến.
Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết của câu cầu khiến?
A. Sử dụng từ cầu khiến
B. Sử dụng ngữ điệu cầu khiến
C. Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than
D. Gồm cả A, B và C
1. Viết 1 đoạn văn ngắn ( 6-8 câu) giữa em và bạn em trao đổi về việc học tập của em, trong đó có sử dụng 3 trong các kiểu câu đã đc học ( câu trần thuật, nghi vấn, cầu khiến,...). Chỉ rõ kiểu câu em đã sử dụng và dấu hiệu nhận biết.
2. Viết 1 đoạn văn ngắn ( 8-10 câu) giữa em và bạn em trao đổi về biện pháp tự bảo vệ bản thân trước tình hình covid- 19 diễn biến phức tạp, trong đó có sử dụng 3 trong các kiểu câu đã đc học ( câu trần thuật, nghi vấn, cầu khiến,...). Chỉ rõ kiểu câu em đã sử dụng và dấu hiệu nhận biết.
Làm giúp mik !!!
Trong các câu sau, câu nào là câu cầu khiến? Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết được:
a/Lão Hạc ơi.
b/Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.
c/Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão.
d/Tôi sẽ cố găng giữ gìn cho lão.
Câu b,c là câu cầu khiến.
Dấu hiện nhận biết: Có từ "hãy(yên lòng)", "đừng (lo)"
Câu 2: Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra câu khiến?
Là câu đó chỉ lời yêu cầu hay đề nghị
dấu hiệu giúp ta nhận ra câu khiến là 1 sẽ có dấu chấm than ở cuối câu
cách để nhận biết danh từ dộng từ tính từ vs trạng từ(dấu hiệu nhận biết chúng trong câu)
Dấu hiệu nhận biết Tính Từ:
- Thường có hậu tố (đuôi) là:
ful: beautiful, careful, useful,peaceful…ive: active, attractive ,impressive……..able: comfortable, miserable…ous: dangerous, serious, humorous, continuous, famous…cult: difficult…ish: selfish, childish…ed: bored, interested, excited…y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy…al: national, cultural…Dấu hiệu nhận bt Trạng Từ :Trạng từ chỉ thể cách (adverbs of manner): adj+’ly’ adv. Ngoại lệ:
Từ có đuôi _ly nhưng là tính từ như daily, friendly, weekly, monthely, yearly, quarterly (hàng quý),…Từ không có đuôi _ly nhưng là trạng từ như fast, hard, late, near,…nếu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang
Dấu hiệu nhận biết tương lai đơn trong câu bị động
Tham Khảo
I) KHÁI NIỆM THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Thì tương lai đơn (Simple future tense) thường được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra không chắc chắn hoặc không có kế hoạch từ trước.
Ví dụ: I will call you back tomorrow (Tôi sẽ gọi lại cho bạn vào ngày mai)
II) CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn | |
Cấu trúc | S+ will+ V… | S + will not (won’t) +V… | Will S V…?Yes, S willNo, S won’t. |
Ví dụ | I know! I will finish my homework tomorrow
( Tôi biết rồi! Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào ngày mai) | I promise I won’t stay up late (Tôi hứa tôi sẽ không thức khuya) | Will you come to the party?Yes, I will.No, I won’t. |
III) CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:
Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai nhưng được nảy sinh trong lúc nói. | A: Mary got injured in an accident.
B: Poor Mary! I will come to the hospital to visit her next week. (A: Mary bị thương trong một vụ tai nạn. B: Thật tội Mary! Tôi sẽ tới bệnh viện thăm cô ấy vào tuần tới) |
Diễn đạt dự đoán không có cơ sở | I think she will become famous in the future.
(Tôi nghĩ cô ấy sẽ trở nên nổi tiếng trong tương lai) |
Diễn tả lời hứa | I promise I will be obedient.
(Con hứa con sẽ vâng lời) |
Diễn tả lời yêu cầu | Will you turn down the TV, please?
(Bạn có thể vặn nhỏ TV được không?) |
Diễn tả lời mời | Will you come to my birthday party?
(Bạn sẽ tới tiệc sinh nhật của tôi chứ?) |
Diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai, dùng trong câu điều kiện loại 1. | If she studies harder, she will get high marks.
(Nếu cô ấy học chăm, cô ấy sẽ được điểm cao) |
III) DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:
Trạng từ chỉ thời gian | in + khoảng thời gian VD: in 2 months tomorrow: ngày mainext week/ month/ year…: tuần tới, tháng tới, năm tới…someday: ngày nào đó |
Đi kèm một số động từ | S promise S will VS think/ believe/suppose S will V (nghĩ/ tin là/ cho là) |
Một số trạng từ | perhaps/ probably: có lẽ VD: He will probably get a promotion. ( Có lẽ anh ấy sẽ được thăng chức) |
Câu 5. Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra?
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa học là có chất mới xuất hiện (có tính chất khác với chất phản ứng). Chất mới tạo thành có thể nhận biết qua màu sắc, trạng thái. Ngoài ra sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra.
Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết của câu phủ định?
A. Là câu có những từ ngữ cảm thán như: biết bao, ôi, thay…
B. Là câu có sử dụng dấu chấm than khi viết.
C. Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa…
D. Là câu có ngữ điệu phủ định.
nêu cấu trúc Câu chủ động 5 thì - câu bị động 5 thì và dấu hiệu nhận biết