Hỗn hợp A gồm metan và etilen. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 27,58 gam kết tủa. a) Viết phương trình hóa học? b) Tính thành phần, phần trăm thể tích hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp Y gồm metan, etilen, propin và vinylaxetilen có tỷ khối với hiđro bằng 16,4. Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít (đktc) hỗn hợp Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được lượng kết tủa nặng:
A. 18,845 gam.
B. 61,07 gam.
C. 37,824 gam.
D. 19,20 gam.
Bài 3: Hỗn hợp A gồm Metan và Axetilen, đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp A (đktc) rỗi dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 60 gam kết tủa. Hãy tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ?
\(Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=a+b=0.35\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(BTC:\)
\(a+2b=0.6\)
\(a=1\)
\(b=0.25\)
\(\%CH_4=\dfrac{0.1}{0.35}\cdot100\%=28.57\%\)
\(\%C_2H_2=71.43\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ x + y = \(\dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_2 + \dfrac{5}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Theo PTHH : x + 2y = \(\dfrac{60}{100} = 0,6(2)\)
Từ (1)(2) suy ra x = 0,1 ; y = 0,25
Vậy :
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{0,1}{0,35}.100\% = 28,57\%\\ \%V_{C_2H_2} = 100\% - 28,57\% = 71,43\%\)
Hỗn hợp A gồm CH 4 và C 2 H 4 . Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca OH 2 dư, thấy tạo ra 20 gam kết tủa. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Gọi số mol của CH 4 trong hỗn hợp là X, của C 2 H 4 trong hỗn hợp là y.
Ta có hệ: x + y = 0,15 mol và y = x + 2y = n CO 2 = n CaCO 3 = 0,2 mol
⇒ x = 0,1; y = 0,05
⇒ % V C H 4 = 66,67% ; % V C 2 H 4 = 33,33%.
Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn h X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam.
Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp lần số mol của CH4.
Hỗn hợp A gồm các khí metan, etilen và axetiien. Dẫn từ từ 2,8 lít hồn hợp, A (đktc) qua bình chứa dung dịch brom, thấy bình brom bị nhạt màu và có 20 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 180 gam dung dịch NaOH 20% sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa NaOH với nồng độ 2,75%. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A
nBr2 = 0,125 mol
Khi đốt cháy nA = 0,25 mol
mNaOH ban đầu = 36g => nNaOH = 0,9 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của CO2 và H2O
mdd = 180 + 44x + 18y
Vì NaOH dư do đó chỉ tạo muối trung hòa
CO2 +2NaOH → Na2CO3 + H2O
x 2x
nNaOH dư = 0,9 – 2x
có 2 , 75 % = 40 ( 0 , 9 - 2 x ) 180 + 44 x + 18 y . 100 % (1)
=> 81,21x + 0,495y = 31,05n
2,8 lít khí A tác dụng với 0,125 mol Br2
=> 5,6 lít khí A tác dụng với 0,25 mol Br2
Gọi số mol khí của CH4, C2H4 và C2H2 lần lượt là a; b; c
Ta có a + b + c = 0,25 mol
Và b + 2c = 0,25
=> a = c
=> khi đốt cháy hỗn hợp A cho nCO2 = nH2O
Thay vào (1) => x = y = 0,38 mol
Bảo toàn C, H khi đốt cháy ta có
=> %VCH4 = %VC2H2 = 48%
%VC2H4 = 4%
Câu 15: (3,0 điểm) Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy có một chất khí thoát ra khỏi bình. Đốt cháy chất khí này rồi dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 20 gam kết tủa trắng.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Nếu cho toàn bộ sản phẩm sinh cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, dung dịch thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết rằng thể tích các khí đo ở đktc
a)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b) Gọi số mol CH4, C2H4 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Khí thoát ra khỏi bình là CH4
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a---------------->a
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2<------0,2
=> a = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
c) b = 0,1 (mol)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2--------------->0,2----->0,4
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,1----------------->0,2---->0,2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,4------>0,4
=> \(m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CO_2}=44\left(0,2+0,2\right)=17,6\left(g\right)\\m_{H_2O}=\left(0,4+0,2\right).18=10,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Xét \(\Delta m=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{CaCO_3}=17,6+10,8-40=-11,6\left(g\right)\)
=> Khối lượng dd giảm 11,6 gam
Dẫn 6.72l (đktc) hỗn hợp khí gồm metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom dư sao cho p/ứ sảy ra hoàn toàn sau khi thí nghiệm thấy một chất khí thoát ra khỏi bình đốt cháy chất khí này rồi dẫn sản phẩm dung dịch nước vôi còn dư chất tạo ra 20g kết tủa trắng. A) viết phương trình hóa học sảy ra B) tính thành phần ℅ của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
a)
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
b)
\(n_{CH_4} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)\\ \%V_{CH_4} = \dfrac{0,2.22,4}{6,72}.100\% = 66,67\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% -66,67\% = 33,33\%\)
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một ankin. Lấy 2,24 lít (đktc) A cho sục vào qua dung dịch A g N O 3 trong amoniac (lấy dư) thì thể tích khí giảm đi 20% và thu được 2,94 kết tủa. Khi đi ra khỏi dung dịch A g N O 3 được đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch C a ( O H ) 2 (dư) tạo ra 16 g kết tủa.
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp A.
Số mol ankin:
R - C ≡ C H + A g N O 3 + N H 3 → R - C ≡ C - A g ↓ + N H 4 N O 3
0,02 mol 0,02 mol
Khối lượng 1 mol R - C ≡ C - A g là:
R - C ≡ C - A g = 147 ⇒ R = 147 - 24 - 108 = 15
R là C H 3 ; ankin là C H 3 - C ≡ C H (propin)
C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↓ + H 2 O
Số mol ankan là 0,08 mol
Số mol C O 2 = số mol C a ( O H ) 2 = 0,16 (mol)
Suy ra
Vậy ankan là C 2 H 6
Khối lượng hỗn hợp A là: 0,02 x 40 + 0,08 x 30 = 3,2 (g)
Về khối lượng,
C 3 H 4 chiếm
và C 2 H 6 chiếm 75%.
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol anlylic và glixerol tác dụng với Na kim loại dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt 7,2 gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,3 gam, khí còn lại được dẫn qua bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9.
B. 20
C. 15
D. 12