Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Hạ Vy
Xem chi tiết
ninja(team GP)
20 tháng 9 2020 lúc 12:51

ta có

(40+20) x 30=1800 sọc vằn 

theo đề 

bác tuấn bán đi 1/2 số cá ngựa

1800/2=900 sọc

please cho minh mot tit

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Hạ Vy
20 tháng 9 2020 lúc 12:59

máy bảo 900 là sai

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
ninja(team GP)
20 tháng 9 2020 lúc 12:59

vậy máy bạn gải sao

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
pham hoang duy hung
Xem chi tiết
Nam Cuong
15 tháng 9 2018 lúc 23:03

Tỉ số giữa cá đực và cá cái : 40/60 = 2/3

Số cá đực là : 20 : ( 2+3 ) x 2 = 8 ( con )

Số cá cái là : 20 - 8 = 12 ( con ) 

Sau khi bán đi 1/3 thì bác Tuấn còn lại số cá cái là : 12 x 1/3 = 8 ( con )

Tổng số cá trong bể có tất cả số sọc vằn là : ( 8 x 40 ) + ( 8 x 60 ) = 800 ( sọc vằn ) 

                                                                             Đáp số : 800 sọc vằn 

Bình luận (0)
hoàng huyền trân
Xem chi tiết
tran tuan vu
18 tháng 8 2017 lúc 10:01

94 soc 

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
1 tháng 3 2019 lúc 5:44

Đáp án D

Giải thích:

- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.

- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:

AaXBXb × aaXbY

Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.

Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.

→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
7 tháng 2 2019 lúc 5:11

Đáp án D

Giải thích:

- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.

- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:

AaXBXb × aaXbY

Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.

Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.

→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 7 2017 lúc 18:17

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

-I đúng vì tỉ lệ có sừng là 30%

→ tần số d = 0,3Tần số D = 0,7.

-II sai vì trong số các cá thể có sừng thì vẫn có alen D. Do đó, đời con vẫn sinh ra có thể có sừng.

-III đúng vì các cá thể có sừng gồm có: đực có 0,09DD và 

Cái có 0,09DD → Cái chỉ có 1 loại giao tử là D; đực cho 2 loại giao tử là 

ở đời con có 10 17 DD và  7 17 DD.

→ Số cừu có sừng chiếm tỉ lệ là 

-IV đúng vì cừu đực không sừng có kiểu gen dd nên luôn cho giao tử d; cừu cái không sừng có tỉ lệ kiểu gen 0,42Dd : 0,49dd

→ Cừu cái cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là  

→ F 1 có tỉ lệ kiểu gen  

→ Xác suất là 3 26

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 7 2018 lúc 11:11

Đáp án D.

- Dựa vào kiểu hình ở F1 và F2 ta thấy tính trạng màu mắt do một cặp gen quy định, mắt đỏ trội so với mắt trắng. Tính trạng chiều dài đuôi do một cặp gen quy định, đuôi ngắn trội so với đuôi dài.

- Quy ước:   A- mắt đỏ; a- mắt trắng

                   B- đuôi ngắn; B- đuôi dài

- Ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác giới cái và tính trạng lặn tập trung chủ yếu ở giới đực 2 tính trạng này di truyền liên kết giới tính, gen quy định mỗi tính trạng đều nằm trên X không có alen tương ứng trên Y.

- Ở F2 con đực mắt trắng, đuôi dài có kiểu gen XabY chiếm tỉ lệ 0,2 con cái mắt đỏ đuôi ngắn ở F1 cho giao tử  X a b = 0 , 2 0 , 5 = 0 , 4 " đây là giao tử liên kết.

" Tỉ lệ giao tử hoán vị = 0,5 – 0,4 = 0,1.

Tần số hoán vị = 2 × giao tử hoán vị × 100% = 2 × 0,1 × 100% = 20%.

- Kiểu gen của con cái F1 là XABXab

Con cái F1 lai phân tích: XABXab × XabY.

- Con đực mắt đỏ đuôi dài có kiểu gen XAbY do đó kiểu hình này chiếm 5% ở đời Fb.

 

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 8 2019 lúc 3:36

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;

                   B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.

- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.

P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY

- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.

→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.

- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.

→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 11 2019 lúc 12:39

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;

                   B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.

- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.

P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY

- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.

→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.

- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.

→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng

Bình luận (0)