1 cho a^2+3b^2=4ab. Tính p=a-b^a+b với a,b khác 0
2 cho x+y=5 và xy=3. Tính A=x^2+y^2 và B= x^3+y^3
3 cho (a+b+c)^2= 3(ab+bc+ca=2019^2.. Tìm a,b,c
4 cho x= 11...15 ; y= 11...19 Chứng minh rằng xy+4 là số chính phương
n chữ số 1 n chữ số 1
Cho x,y,z,a,b,c khác 0 và \(\frac{x^2-yz}{a}=\frac{y^2-xz}{b}=\frac{z^2-xy}{c}\).Chứng minh rằng \(\frac{a^2-bc}{x}=\frac{b^2-ac}{y}=\frac{c^2-ab}{z}\)
cho a,b,cvà x,y,x là các số khác nhau và khác không chứng minh rằng nếu :a/x+b/y+c/x=0 và x/a+y/b+z/c=1 thì x^2/a^2+y^2/b^2+z^2/c^2=1
Chứng minh rằng với giá trị x và y khác 0 thì biểu thức B=(x+1/x)^2+(y+1/y)^2+(xy+1/xy)^2-(x+1/x)(x+1/y)(xy+1/xy) không phụ thuộc vào x và y
\(B=\left(x+\frac{1}{x}\right)^2+\left(y+\frac{1}{y}\right)^2+\left(xy+\frac{1}{xy}\right)^2\)
\(-\left(x+\frac{1}{x}\right)\left(y+\frac{1}{y}\right)\left(xy+\frac{1}{xy}\right)\)
\(\Rightarrow B=x^2+2+\frac{1}{x^2}+y^2+2+\frac{1}{y^2}+x^2y^2+2+\frac{1}{x^2y^2}-x^2y^2\)
\(-2-x^2-y^2-\frac{1}{y^2}-\frac{1}{x^2}-\frac{1}{x^2y^2}\)
\(\Rightarrow B=x^2y^2-x^2y^2+x^2-x^2+1.\frac{1}{x^2}+1.\frac{1}{x^2y^2}-1.\frac{1}{x^2}-1\)
\(.\frac{1}{x^2y^2}+1.\frac{1}{y^2}-1.\frac{1}{y^2}+y^2-y^2+2+2+2-2\)
\(\Rightarrow B=4\)
jup mik với a, cho a/b=c/d Chứng minh rằng (a^2+ac)/(c^2-ac)=(b^2+bd)/(d^2-bd)
b,cho 3 số x, y, z thỏa mãn y khác z và x+y khác z và z^2 = 2(xz + yz - xy) chứng minh rằng (x^2 + (x-z)^2)/(y^2+(y-z)^2)= x-z/y-z
ai nhanh mk tik cho
1/ Cho \(x+y+x=\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{xz}\)( x,y,z>0). Chứng minh rằng: x=y=z
2/ Cho hai số thực x,y thỏa mãn: xy=1 và x>y. Chứng minh rằng: \(\frac{x^2+y^2}{x-y}\ge2\sqrt{2}\)
3/ Chứng minh rằng \(a+b\ge2\sqrt{ab}\)
Giúp mình với!
1/ Sửa đề: \(x+y+z=\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{zx}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(x+y\right)+\left(y+z\right)+\left(z+x\right)-2\left(\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{zx}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(x-2\sqrt{xy}+y\right)+\left(y-2\sqrt{yz}+z\right)+\left(z-2\sqrt{zx}+x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)^2+\left(\sqrt{y}-\sqrt{z}\right)^2+\left(\sqrt{z}-\sqrt{x}\right)^2=0\)
Với mọi x, y, z ta luôn có: \(\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)^2\ge0;\) \(\left(\sqrt{y}-\sqrt{z}\right)^2\ge0;\) \(\left(\sqrt{z}-\sqrt{x}\right)^2\ge0;\)
\(\Rightarrow\) \(\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)^2+\left(\sqrt{y}-\sqrt{z}\right)^2+\left(\sqrt{z}-\sqrt{x}\right)^2\ge0\)
Do đó dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)^2=0\\\left(\sqrt{y}-\sqrt{z}\right)^2=0\\\left(\sqrt{z}-\sqrt{x}\right)^2=0\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}x=y\\y=z\\z=x\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) x = y = z
3/ Đây là BĐT Cô-si cho 2 số dương a và b, ta biến đổi tương đương để chứng minh
\(a+b\ge2\sqrt{ab}\) \(\Leftrightarrow\) \(\left(a+b\right)^2\ge\left(2\sqrt{ab}\right)^2\) \(\Leftrightarrow\) \(\left(a+b\right)^2\ge4ab\)
\(\Leftrightarrow\) \(a^2+b^2+2ab-4ab\ge0\) \(\Leftrightarrow\) \(a^2-2ab+b^2\ge0\) \(\Leftrightarrow\) \(\left(a-b\right)^2\ge0\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b
2/ Vì x > y và xy = 1 áp dụng BĐT Cô-si ta được:
\(\frac{x^2+y^2}{x-y}=\frac{\left(x-y\right)^2+2xy}{x-y}=\left(x-y\right)+\frac{1}{x-y}\ge2\sqrt{\left(x-y\right).\frac{1}{x-y}}=2\)
Đẳng thức xảy ra \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}x>y\\xy=1\\x-y=\frac{1}{x-y}\end{cases}}\) \(\Leftrightarrow\) \(\hept{\begin{cases}x=\frac{1+\sqrt{5}}{2}\\y=\frac{-1+\sqrt{5}}{2}\end{cases}}\)
1/ Cho $$( x,y,z>0). Chứng minh rằng: x=y=z
2/ Cho hai số thực x,y thỏa mãn: xy=1 và x>y. Chứng minh rằng: \(\frac{x^2+y^2}{x-y}\ge2\sqrt{2}\)
3/ Chứng minh rằng \(a+b\ge2\sqrt{ab}\)
Giúp mình với!
1)đề thiếu
2)\(\frac{x^2+y^2}{x-y}=\frac{\left(x^2-2xy+y^2\right)+2xy}{x-y}\)\(=\frac{\left(x-y\right)^2+2}{x-y}=x-y+\frac{2}{x-y}\)
\(x>y\Rightarrow x-y>0\).Áp dụng Bđt Côsi ta có:
\(\left(x-y\right)+\frac{2}{x-y}\ge2\sqrt{\left(x-y\right)\cdot\frac{2}{x-y}}=2\sqrt{2}\)
Đpcm
3)\(a+b\ge2\sqrt{ab}\)
\(\Leftrightarrow a+b-2\sqrt{ab}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)^2\ge0\)
Đpcm
P OI cai nay dung bat dang thuc co si do
a) Cho x, y khác 0, x khác y Chứng minh rằng giá trị của biểu thức A không phụ vào giá trị của biến. A = 2/(xy) : ((1/x - 1/y) ^ 2) - (x ^ 2 + y ^ 2)/(x ^ 2 - 2xy + y ^ 2) b. Thực hiện phép tính: (x/(x + 2) + 2/(x - 2) -(4x)/(4 - x ^ 2) (x ^ 2 + 2x + 4)/(x - 2) 2. Tìm phân thức P, biết P / ((9x ^ 2 - 4)/(5x + 3)) = (25x ^ 2 + 30x + 9)/(3x - 2) Mọi người giúp mình với mình đang cần gấp:3
a: \(A=\dfrac{2}{xy}:\left(\dfrac{y-x}{xy}\right)^2-\left(\dfrac{x^2+y^2}{\left(x-y\right)^2}\right)\)
\(=\dfrac{2}{xy}\cdot\dfrac{\left(xy\right)^2}{\left(x-y\right)^2}-\dfrac{x^2+y^2}{\left(x-y\right)^2}\)
\(=\dfrac{2xy-x^2-y^2}{\left(x-y\right)^2}=-1\)
2:
\(P=\dfrac{\left(5x+3\right)^2}{3x-2}\cdot\dfrac{\left(3x-2\right)\left(3x+2\right)}{5x+3}=\left(5x+3\right)\left(3x+2\right)\)
Cho x,y khác 0, x+y=1 và ab(x2+y2)+xy(a2+b2)=ab. CMR a=b
\(ab\left(x^2+y^2\right)+xy\left(a^2+b^2\right)=ab\)
<=> \(ab\left(x^2+y^2+2xy\right)-2xy.ab+xy\left(a^2+b^2\right)=ab\)
<=> \(ab\left(x+y\right)^2+xy\left(a^2+b^2-2ab\right)=ab\)
<=> \(ab+xy\left(a-b\right)^2=ab\)
<=> \(xy\left(a-b\right)^2=0\)
<=> a - b = 0
<=> a = b
Bài này có cho x, y >0 hay không? Nếu không có thì sai đề nhé.
Sorry , mình sai.