Hòa tan hết 6,2 gam Na2O vào 93,8 gam nước được gam dung dịch X. 1.Viết PTPU? 2.Tính C% của chất tan trong X ?
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Na2O và CuO vào nước dư được 200 mL dung dịch X và 6,9 gam chất rắn không tan. 1.Viết PTPU? 2.Tính nồng độ mol của dung dịch X?
\(1.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2.m_{rắn}=m_{CuO}=6,9g\\ m_{Na_2O}=10-6,9=3,1g\\ n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05mol\\ n_{NaOH}=0,05.2=0,1mol\\ 200ml=0,2l\\ C_{M_X}=C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Đốt cháy m gam Al trong oxi dư thu được Al2O3. Hòa tan hết lượng Al2O3 trên cần dùng 240 gam dung
dịch HCl 7,3% được dung dịch X.
1.Viết các PTPU ?
2.Tính m? Tính C% chất tan trong dung dịch X?
\(1,PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ Al_2O_3+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ 2,n_{HCl}=\dfrac{240.7,3\%}{100\%.36,5}=0,48(mol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,08(mol)\\ \Rightarrow n_{Al}=2n_{Al_2O_3}=0,16(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,16.27=4,32(g)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,24(mol)\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,16(mol)\\ \Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,16.133,5}{0,08.102+240-0,24.2}.100\%=8,62\%\)
1,hòa tan 6,2 gam Sodium oxide (Na2O)vào nước (H2O) được 2 lít dung dịch Sodium Hydroxide (NaOH).Tính nồng độ mol/L của dung dịch X
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_X}=C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1M\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(m\right)\)
Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X vào 200 gam dung dịch CuS O 4 16% thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 4,9 gam
B. 7,4 gam
C. 9,8 gam
D. 11,8 gam
Cứu mình với
Câu 1: Hòa tan hết 40 gam SO3 vào 90 gam nước tạo thành dung dịch X. a. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch X. b. Tính khối lượng MgO tối đa cần để hòa tan hết trong dung dịch X.
Câu 2: Hòa tan hết 24,0 gam CuO vào dung dịch HCl có nồng độ 14,6% (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. a. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y.
Hòa tan hoàn tàn 6,2 gam Na2O vào 500 gam dung dịch CuSO4 thu được tối đa kết tủa X. Phân hủy nhiệt hết X thu được chất rắn Y
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng Y
c) Tính thể tích CO (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn Y
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=n_{CO}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\\V_{CO}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm Na và Na2O . Hòa tan hết 1,31 gam hỗn hợp X vào 18,72 gam nước thu được dung dịch y và 0,336 lít H2( đktc ) a. Tính phần trăm của các chất trong hỗn hợp X b.Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch Y . Biết khối lượng riêng của dung dịch Y bằng 1,2 g/ml
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,03<------------0,03<----0,015
=> \(\%m_{Na}=\dfrac{0,03.23}{1,31}.100\%=52,67\%\)
=> \(\%m_{Na_2O}=100\%-52,67\%=47,33\%\)
b)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1,31.47,33\%}{62}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
0,01----------->0,02
=> nNaOH = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)
mdd sau pư = 1,31 + 18,72 - 0,015.2 = 20 (g)
=> \(C\%_{dd.NaOH}=\dfrac{0,05.40}{20}.100\%=10\%\)
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{20}{1,2}=\dfrac{50}{3}\left(ml\right)=\dfrac{1}{60}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.NaOH\right)}=\dfrac{0,05}{\dfrac{1}{60}}=3M\)
a. Hòa tan 3,1 gam Na2O vào 50 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được?
b. Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 95,6 gam nước. Tính C% của dung dịch thu được ?
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
m dd sau pư = 3,1 + 50 = 53,1 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{53,1}.100\%\approx7,53\%\)
b, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = 4,6 + 95,6 - 0,1.2 = 100 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{100}.100\%=8\%\)
Hòa tan 6,2 gam N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A. 0,1M
B. 0,2 M
C. 0,3M
D. 0,4M