tìm các số tự nhiên a và b bt rằng \(\frac{1}{a}=\frac{1}{b}=\frac{2}{143}\) b - a=2
Tìm số tự nhiên a và b biết: \(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{2}{143}\)
Tìm các số tự nhiên a và b, biết rằng \(\frac{a}{b}=\frac{132}{143}\) và BCNN(a; b) = 1092.
\(\frac{a}{b}=\frac{132}{143}=\frac{12}{13}\) nên a = 12k và b = 13k với k \(\in\) N. (1)
Ta có :
ƯCLN(12; 13) = 1 \(\Rightarrow\) ƯCLN(12k; 13k) = k
\(\Rightarrow\) BCNN(12k; 13k) = 12.13k (2)
Theo đề bài thì BCNN(a; b) = 1092 (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra 12.13k = 1092 \(\Leftrightarrow\) 156.k = 192 \(\Leftrightarrow\) k = 7
Khi đó a = 12.7 = 84 ; b = 13.7 = 91
Vậy a = 84 và b = 91
ta rút gọn\(\frac{132}{143}=\frac{12}{13}\)
=> \(\frac{a}{b}=\frac{12}{13}=\frac{12k}{13k}\)
theo bài ra ta có :
a.b = 1092 <=> \(12k.13k=1092\left(12.13\right).k=1092\)
<=> 156k = 1092
<=> k = 1092 : 156
<=> k = 7
=> \(\frac{a}{b}=\frac{12.7}{13.7}=\frac{84}{91}\)
Vậy a = 84;b = 91
Tìm các số tự nhiên a và b biết rằng:
\(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{2}{3}\left(b-a=2\right)\)
Ta có : \(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{b}{ab}-\frac{a}{ab}=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{b-a}{ab}=\frac{2}{3}\)
<=> \(\frac{2}{ab}=\frac{2}{3}\)
<=> ab = 3
Nên : a,b thuộc Ư(3) = {1;3}
Mà b - a = 2
Vậy a = 1 thì b = 3
\(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{b}{ab}-\frac{a}{ab}=\frac{b-a}{ab}=\frac{2}{ab}=\frac{2}{3}\Rightarrow ab=3\)
Tới đây giải hiệu tích
a(a+2) = 3
=> a2 + 2a = 3
=> a2 + 2a - 3 = 0
=> a2 - a + 3a - 3 = 0
=> a(a-1) + 3(a-1) = 0
=> (a+3)(a-1) = 0
=> a = -3 hoặc a = 1
Vì a là số tự nhiên nên a = 1
=> b = 3
Vậy (a,b) = (1,3)
a, Tìm các số tự nhiên a,b sao cho :\(\frac{a}{2}+\frac{b}{3}=\frac{a+b}{2+3}\)
b, Tìm các số tự nhiên a,b,c sao cho: \(\frac{52}{9}=5+\frac{1}{a+\frac{1}{b+\frac{1}{c}}}\)
c, Tìm các chữ số a,b,c khác nhau sao cho: a,bc:(a+b+c)=0,25
a/2 >hoặc = a/5 ( xảy ra giấu bằng với a=0)
b/3> hoặc = b/5 ( xảy randaaus bằng với a=0
Do đó : a/2 +b/3 = a/5 + b/5 chỉ trong trường hợp a=b=0
tìm các số tự nhiên a,b,c sao cho a^2 <=b;b^2<=c;c^2<=a
so sánh các số tự nhiên a và b biết rằng:
\(\frac{1+2+3+...+a}{a}< \frac{1+2+3+...+b}{b}\)
Co: \(\frac{1+2+3+...+a}{a}\)=\(\frac{1}{a}+\frac{2}{a}+\frac{3}{a}+...+\frac{a}{a}\)
\(\frac{1+2+3+...+b}{b}\)=\(a>b=>\frac{1}{a}< \frac{1}{b},\frac{2}{a}< \frac{2}{b},...\)
=>\(\frac{1+2+3+...+a}{a}< \frac{1+2+3+...+b}{b}\)
tìm các STN a và b biết :
\(\frac{1}{a}:\frac{1}{b}=\frac{2}{134}\)và b-a = \(\frac{2}{143}\)
\(\frac{1}{a}:\frac{1}{b}=\frac{1}{a}\cdot\frac{b}{1}=\frac{b}{a}=\frac{2}{134}\)
bn tự làm tiếp nha
hk tôt
\(\frac{1}{a}:\frac{1}{b}=\frac{1}{a}\cdot\frac{b}{1}=\frac{b}{a}\)
Mà \(\frac{1}{a}:\frac{1}{b}=\frac{2}{134}\)
\(\Rightarrow\frac{b}{a}=\frac{2}{134}\)
\(\Rightarrow\frac{b}{2}=\frac{a}{134}=\frac{b-a}{2-134}=-\frac{2}{\frac{143}{132}}\)
Đến đây làm nốt nhé !
P/S:Cái này lp 7 thì phải
Bài 1: Cho a,b,c là số nguyên dương. Chứng tỏ s không là số tự nhiên :
\(\frac{a}{a+b+c}+\frac{b}{b+c+d}+\frac{c}{c+d+a}+\frac{d}{d+a+b}\)
Bài 2 : Tìm các số tự nhiên a,b,c sao cho:
\(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}=1\)
Bài 1:Cho a,b,c,d \(\varepsilon\)N* và S=\(\frac{a}{a+b+c}\)+ \(\frac{b}{b+c+d}\)+ \(\frac{c}{c+d+a}\)+\(\frac{d}{d+a+b}\).Chứng tỏ rằng S không là số tự nhiên
Bài 2:Tìm các số tự nhiên a,b,c,d sao cho \(\frac{1}{a^2}\)+ \(\frac{1}{b^2}\)+\(\frac{1}{c^2}\)+ \(\frac{1}{d^2}\)=1
So sánh các số tự nhiên a va b biết rằng:
\(\frac{1+2+3+...+a}{a}
Ta có :
\(\frac{1+2+3+...+a}{a}<\frac{1+2+3+...+b}{b}\)
\(\Leftrightarrow\frac{a\left(a+1\right)}{a}<\frac{b\left(b+1\right)}{b}\)
<=> a + 1 < b + 1
<=> a < b
có 1+2+3+...+a/a<1+2+3+...+b/b
=>(a+1)(a-1+1):2/a<(b+1)(b-1+1):2/b
<=>(a+1)a:2/a<(b+1)b;2/b
<=>a+1<b+1
<=>a<b
vậy a<b