Cho điện trở R =6[ôm ]và đèn Đ(9V- 2,7W) mắc nối tiếp vào nguồn 9V không đổi. 1, Tỉnh điện trở của đèn? Điện trở toàn mạch? 2. Cường độ dòng điện trong mạch ? hiệu diện thế hai đầu đèn? 3. Công suất toàn mạch?
Câu 4 (3,0đ): Mắc nối tiếp một biến trở R2 với 1 bóng đèn có ghi (9V-3W) được rồi mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 12V, để đèn sáng bình thường
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cường độ dòng điện qua đèn
b) Tính điện trở của biến trở và công suất tiêu thụ của biến trở
c) Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện trong 11 min 15 s
a. \(I=I2=I_d=P_d:U_d=3:9=\dfrac{1}{3}A\left(R2ntR_d\right)\)
b. \(R2=R-R_d=\dfrac{12}{\dfrac{1}{3}}-\dfrac{9^2}{3}=9\Omega\)
\(P_2=U_2I_2=I_2^2R_2=\left(\dfrac{1}{3}\right)^2.9=1\)W
c. \(A=UIt=12.\dfrac{1}{3}.\left(11.60+15\right)=2700\left(J\right)\)
Mạch mắc nối tiếp 2 đèn . Đèn 1 có điện trở 40 ôm , đèn 2 có điện trở 50 ôm , hiệu điện thế của mạch 45V Tính điện trở tương đương của mạch ? Cường độ dòng điện trong mạch Mắc thêm đèn thứ 3 có điện trở R3 nối tiếp vớ 2 đèn . Hỏi 2 đèn ban đầu có sáng hơn hay ít hơn ? Vì sao
Điện trở tương đương: \(R=R1+R2=40+50=90\Omega\)
Cường độ dòng điện: \(I=U:R=45:90=0,5A\)
2 đèn ban đầu sáng ít hơn, vì khi nối tiếp thêm R3 vào thì điện trở tương đương lúc này sẽ lớn hơn điện trở tương đương lúc ban đầu, nên............
Trên bóng đèn Đ1 có ghi (6V-3W).
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.
b) Mắc nối tiếp bóng đèn này với một điện trở R2 vào hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế không đổi UAB = 9V, đèn sáng bình thường. Tính giá trị R2 khi đó.
c) Nếu mắc một điện trở R3 = 4 ôm song song với đèn rồi tất cả nối tiếp với điện trở R2 thì độ sáng của đèn có gì thay đổi so với câu b.
So sánh công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch trong hai cách mắc ở câu c và câu b.
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
\(l_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(A\right)\)
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
cho mạch điện gồm một nguồn điện (e = 9v, r = 1 ôm), mạch ngoài gồm bóng đèn đ (6v – 6w) mắc song song với điện trở r = 3 ôm
a) tính điện trở tương đương của mạch ngoài và cho biết độ sáng của đèn như thế nào ?
b) tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài và điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 10 giờ.
Bài 1 (10 điểm): Cho mạch điện AB có hiệu điện thế 9V không đổi. Trong mạch có R1 = 6 ôm mắc nối tiếp với R2 = 30 ôm. a) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở? b) Mắc thêm R3 = 20 ôm song song với điện trở R2. Tính : - Điện trở tương đương của mạch? - Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
Cho mạch điện gồm điện trở 1 =10 ôm điện trở 2=15 ôm được mắc nối tiếp vào nguồn điện hiệu điện thế 9V tính cường tính điện trở tương đương tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở
Tóm tắt :
R1 = 10Ω
R2 = 15Ω
U = 9V
Rtđ = ?
I = ?
U1 ; U2 = ?
Vì R1 nối tiếp R2 nên
Rtđ = R1 + R2
= 10 + 15
= 25 (Ω)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính
I = \(\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{25}=0,36\left(A\right)\)
Có : I = I1 = I2 = 0,36 (A) (vì R1 nt R2)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
I1 = \(\dfrac{U_1}{R_1}\Rightarrow U_1=I_1.R_1=0,36.10=3,6\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
I2 = \(\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow U_2=I_2.R_2=0,36.15=5,4\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1. Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ.
a) Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế.
b) Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó.
c) Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút.
a) Khi đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường, có nghĩa là cường độ dòng điện qua bóng đèn đúng bằng cường độ dòng điện định mức, và đó cũng là chỉ số của ampe kế.
Ta có: Iđm = P/Uđm = 4,5/6 = 0,75A
b) Đèn sáng bình thường có nghĩa là hiệu điện thế trên hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế định mức, do đó hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở được tính là Ubt = U - Uđ = 9 - 6 = 3V
Điện trở của biến trở khi ấy là:
Công suất tiêu thụ của biến trở là Pbt = Ubt.Ibt = 3.0,75 = 2,25W
c) Công của dòng điện sản ra trên biến trở trong 10 phút là:
Abt = Pbtt = 2,25.10.60 = 1350J
Công của dòng điện sản ra trên toàn đoạn mạch trong 10 phút là:
Ađm = Pmt = UmImt = 9.0,75.10.60 = 4050J
Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=12Ω và cường độ dòng điện qua đèn khi đó là 0,5A.Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=9V
a,Khi đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện trong mạch chính là bao nhiêu?Vì sao?Tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện khi đó?
b,Để chế tạo biến trở này người ta dùng một cuộn dây dẫn làm bằng Constantan (điện trở suất 0,5.10-6Ωm) tiết diện S=1mm2.Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb=30Ω.Tính chiều dài của dây dùng làm biến trở
khi đèn sáng bt thì cường độ dòng điện bằng 0.75.điện trởkhi dò của biến trở là 6 ôm.vị r tương đương của đoạn mạch mạch lúc này là 18 bảng 9 chia 0.5. mà R BẰNG R1 CỘNG R2 TỪ ĐÓ SUY RA CÂU B; TA CO CT ; R=PNHAN L CHIA S. SUY RA; L BẰNG R NHÂN P CHIA S.TƯƠNG ĐƯƠNG ; 30 NHÂN 0.5 CHIA 1NHAN 10MU -6.ĐỔI 1MM BAMG1NHAN 10 MŨ -6 M