Hoà tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe203 vào dd HCL 1M,thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thể tích dd HCL
b) Tìm nồng độ mol dd thu được.
Hoà tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp bột : Fe,Fe2O3 cần V lít đd HCl 1M thu đuoc dd X và 2,24 lít H2 (đktc) . Viế PTHH xảy ra
a) Tính phần trăm khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ mol/lit của từng chất tan trong dd X (coi thể tích của dd không đổi)
Hòa tan hoàn toàn 17,04 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 660 mol dd HCl 1M dư thu được dd A và 1,68 lít H2 đktc . Cho AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m g kết tủa. Giá tri của m là
A. 102,81g
B. 94,02g
C. 99,06 g
D. 94,71g
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp thành Fe và O với số mol là x và y → 56x + 16y =17,04 g
nNO =0,015 mol → nH+(A)=0,06 mol
Bảo toàn số mol H+ có nHCl = 2nH2 +2nO + nH+(A) → nO= y=(0,66 -0,06-2.0,075):2=0,225 mol
→ x =0,24 mol
Khi cho AgNO3 vào dd A thì tạo ↓ AgCl và Ag
Bảo toàn số mol Cl thì AgCl : 0,66 mol
Bảo toàn e cho toàn bộ quá trình thì 3x =2.0,075 + 2.0,225 +3.0,015+ nAg→ nAg=0,075 mol
→ m =0,075.108 +0,66 .143,5=102,81 g
\(n_{Al} = a\ ; n_{Fe} =b\\ \Rightarrow 27a + 56b = 11(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,1\\ n_{HCl\ dư} = \dfrac{200.21,9\%}{36,5} - 0,2.3 - 0,1.2 = 0,4(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 11 + 200 - 0,4.2 = 210,2(gam)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{210,2}.100\% = 6,95\%\\ \)
\(C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,2.133,5}{210,2}.100\% = 12,7\%\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,1.127}{210,2}.100\% = 6,04\%\)
Hòa tan hoàn toàn 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong 660 mol dd HCl 1M dư thu được dd A và 1,68 lít H 2 đktc. Cho AgNO 3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá tri của m là
A. 102,81
B. 94,02
C. 99,06
D. 94,71
Hòa tan hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 trong 460 mol dd HCl 1M dư thu được dd A và 0,672 lít H 2 đktc. Cho AgNO 3 dư vào A thấy thoát ra 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá tri của m là
A. 66,01
B. 69,25
C. 33,005
D. 94,71
Hoà tan 18.4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu cần vừa đủ 200g dd HCl thấy thoát ra 2.24 lít khí ở(đktc)
a) viết pthh tính C% của dd HCk đã dùng : tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ % dd thu được sau pư
Giúp tớ câu này : 1, hoà tan 2,7g nhôm trongV mL dd H2SO4loãng 1M vừa đủ thu được V’ lít khí(đktc) và dd X . Tìm V,V và tính nồng độ chất tan trong dd X 2, hoà tan 2,8g Fe cần vừa đủ V mL dd Hcl 1M .tính V , thể tích khí thu được ở đktc , Tính Nồng độ MOL của chất tan Sau pứ
`1)`
`n_{Al}={2,7}/{27}=0,1(mol)`
`2Al+3H_2SO_4->Al_2(SO_4)_3+3H_2`
`0,1->0,15->0,05->0,15(mol)`
`V_{dd\ H_2SO_4}={0,15}/1=0,15(l)=150(ml)`
`->V=150`
`V'=V_{H_2}=0,15.22,4=3,36(l)`
`C_{M\ X}=C_{M\ Al_2(SO_4)_3}={0,05}/{0,15}=1/3M`
`2)`
`n_{Fe}={2,8}/{56}=0,05(mol)`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
`0,05->0,1->0,05->0,05(mol)`
`V_{dd\ HCl}={0,1}/1=0,1(l)=100(ml)`
`->V=100`
`V_{H_2}=0,05.22,4=1,12(l)`
`C_{M\ FeCl_2}={0,05}/{0,1}=0,5M`
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp Fe và Al cần dùng 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn a) % khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu b) nồng độ mol dd HCl đã dùng c)nồng độ mol các muối sinh ra
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Al} =b (mol) \Rightarrow 56a + 27b = 11(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{11}.100\% = 50,9\%$
$\%m_{Al} = 100\% - 50,9\% = 49,1\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,8(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,8}{0,4} = 2M$
c)
$C_{M_{FeCl_2}} = \dfrac{0,1}{0,4} = 0,25M$
$C_{M_{AlCl_3}} =\dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$
hoà tan hoàn toàn a gam kim loại Fe trong 250ml dd HCl xM thu được 2,24 lít khí đo ở đktc. a) tìm a,x. b) tính nồng độ phần trăm dd thu được sau phản ứng, biết DddHCl là 1,12g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,1(mol);n_{HCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\\ b,m_{dd_{HCl}}=250.1,12=280(g)\\ n_{FeCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{5,6+280-0,1.2}.100\%=4,45\%\)