Tính nồng độ mol của dung dịch Potassium chloride khi hòa tan 27,5gam Potassium chloride vào nước thu được 200 ml dung dịch
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Potassium chloride khi hòa tan 15 gam Potassium chloride vào 85 gam nước
\(m_{ddKCl}=15+85=100g\\ C_{\%KCl}=\dfrac{15}{100}\cdot100\%=15\%\)
Tính nồng độ của dung dịch sodium chloride khi hòa tan 23,4 gam sodium chloride vào nước thu được 500ml dung dịch
\(n_{NaCl}=\dfrac{23.4}{58.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0.4}{0.5}=0.8\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam potassium vào 26,2 ml nước (d = 1 g/ml) thu được dung dịch X. Xác định nồng độ % của dung dịch X.
Giải chi tiết
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.1...................0.1.....0.05\)
\(m_{H_2O}=26.2\cdot1=26.2\left(g\right)\)
\(m_{KOH}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}=3.9+26.2-0.05\cdot2=30\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5.6}{30}\cdot100\%=18.67\%\)
Hòa tan Al bằng 1 khối lượng vừa đủ 200 ml dung dịch hydrogen chloride acid thu được muối Aliminium chloride và 7436 ml khí hydrogen
a) Phương trình hoá học
b) Nồng độ mol acid đã dùng
c) Khối lượng muối Auminium chloride thu đc sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{7,436}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCL\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,6 0,2 0,3
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
\(c,m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Cho 54 gam dung dịch copper (II) chloride (\(CuCl_2\)) 15% vào 42 gam dung dịch potassium hydroxide (\(KOH\)) 20%. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y.
a) Dung dịch X làm quỳ tím đổi màu như thế nào? Vì sao?
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch X.
c) Lọc lấy toàn bộ kết tủa Y đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
a) Dung dịch Cu(OH)2 k lm quỳ tím đổi màu vì Cu(OH)2 là bazo khum tan
b)\(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\)
Tl 1 : 2 : 1 : 2 (mol)
Br 0,06 -> 0,12-> 0,06->0,12 (mol)
\(m_{KOH}=\dfrac{54.15}{100}=8,4\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{CuCl_2}=\dfrac{42.20}{100}=8,1\left(g\right)\Rightarrow n_{CuCl_2}=\dfrac{8,1}{135}=0,06\left(mol\right)\)
so sánh \(\dfrac{n_{CuCl_2}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{2}=>KOHdư\)
\(m_{ddsaupứng}=54+42-0,06.98=90,12\left(g\right)\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{0,12.74,5}{90,12}.100\%=9,92\%\)
c)\(Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^o}CuO+H_2O\)
TL 1 : 1 : 1(mol)
Br 0,06-> 0,06
\(m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sodium chloride khi hòa tan 23,4gam sodium chloride vào 93,6g nước
\(m_{dd_{NaCl}}=23.4+93.6=117\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{23.4}{117}\cdot100\%=20\%\)
Hòa tan m gam Potassium oxide (K2O) vào nước ta thu được 150g dung dịch A có nồng độ 11,2 %. Tính giá trị của m.
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ n_{KOH}=\dfrac{150.11,2\%}{56}=0,3\left(mol\right)\\ n_{K_2O}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{K_2O}=0,15.94=14,1\left(g\right)\\ \Rightarrow m=14,1\left(g\right)\)
Nguyên tử K liên kết với nguyên tử Cl tạo thành phân tử potassium chloride. Khi phân tử potassium chloride tan trong nước tạo thành dung dịch có t/c nào dưới đây?
A. Dẫn điện
B. Không dẫn điện
C. Dễ bay hơi
D. Dễ cháy
* Kèm giải thích
Nguyên tử K liên kết với nguyên tử Cl tạo thành phân tử potassium chloride. Khi phân tử potassium chloride tan trong nước tạo thành dung dịch có t/c nào dưới đây?
A. Dẫn điện
B. Không dẫn điện
C. Dễ bay hơi
D. Dễ cháy
- Là chất rắn ở điều kiện thường.
- Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện.
- Là chất rắn ở điều kiện thường.
- Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện.
Nguyên tử K liên kết với nguyên tử Cl tạo thành phân tử potassium chloride. Khi phân tử potassium chloride tan trong nước tạo thành dung dịch có t/c nào dưới đây?
A. Dẫn điện
B. Không dẫn điện
C. Dễ bay hơi
D. Dễ cháy
- Là chất rắn ở điều kiện thường.
- Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện.
3/ Trung hòa hết 150 gam dung dịch HCl 14,6% bằng V (ml) dung dịch KOH 1M, ta thu được x(g) muối potassium chloride KCl. a/ Tính khối lượng HCl cần cho phản ứng trên. b/ Tính giá trị của V và x. Biết H = 1 O = 16 Cl = 35,5 K = 39
PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Ta có: \(m_{HCl}=150\cdot14,6\%=21,9\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)=n_{KOH}=n_{KCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{KOH}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\\m_{KCl}=0,6\cdot74,5=44,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)