Thời Ngô, Đinh và Tiền Lê (939–1009) tỉnh Quảng Ninh có tên gọi là gì?
Câu 1. Nêu được tổ chức bộ máy chính quyền thời Ngô, Đinh, Tiền Lê và thời Lý
Câu 2. Cho biết tên gọi nước ta qua các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê và thời Lý
Câu 3. Nêu tình hình chính trị của nước ta cuối thời Ngô
Câu 4. Trình bày những chính sách để củng cố và xây dựng đất nước dưới thời Đinh – Tiền Lê và thời Lý
Câu 5. Nêu chính sách đối nội, đối ngoại thời Lý?
Câu 6. Vì sao Lý Công Uẩn lại dời đô về Thăng Long
Câu 7. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ luật nào? Vì sao nhà Lý lại nghiêm cấm việc giết mổ trâu bò?
Câu 8. Tổ chức quân đội của nhà Lý
Giúp mik với mik cần gấp
các nhà thám hiểm TK XIV-XV
các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây
thời Ngô: Ngô Quyền lên ngôi vua ntn và khi nào? kinh đô là gì?
bộ luật thành văn đâu tiên của nước ta tên gọi là gì? ra đời khi nào?
sự kiện các năm 939, 968, 981, 979
sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê và thời Lý
cuộc kháng chiến chống quân Tống của Lê Hoàn: diễn biến - kết quả - ý nghĩa
nông nghiệp nước ta thời Đinh - Tiền Lê
giáo dục nước ta thời Lý
cuộc chiến đấu trên phòng tuyến sông Như Nguyệt: diễn biến - kết quả - ý nghĩa
cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt
2. xã hội phong kiến phương đông : vua , quý tộc và quan lại , nông dân công xã , nô lệ
xã hội phong kiến phương tây : chủ nô và nô lệ
3. Ngô Quyền lên ngôi năm 938 sau khi chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng . Kinh đô thời đó là Cổ Loa (nay thuộc Hà Nội)
4. bộ luật Hình Thư , ra đời năm 1042 dưới đời vua Lý Thái Tông .
Câu 1: viết các sự kiện chính của những năm dưới đây:
1077
1075
1010
1009
981
980
979
968
965
939
Câu 2: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời thời Ngô, Đinh- Tiền Lê
1077 ly thuong kiet danh tan quan tong xam luoc tick de
1010 ly cong uan dat nien hieu la thuan thien doi do ve dai la doi ten la thang long
1009 le long dinh chet trieu tien le cham dut
981 le hoan danh bai quan tong xam luoc
Tick đê
Hãy ghi những biến cố thời Ngô-Đinh-Tiền Lê:
1005:...
981:...
979:...
970:...
968:...
965:...
944:...
939:...
Thời gian | Sự kiện |
năm 939 | Ngô Quyền lên ngôi vua chọn Cổ Loa làm kinh đô |
năm 944 | Ngô Quyền mất đất nước lục đục , loạn lạc |
năm 965 | Ngô Xương Văn chết , đất nước rơi vào tình cảnh chia cắt ,"loạn 12 sứ quân" |
năm 968 | Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng), đặt tên nức là Đại Cồ Việt , đóng đô ở Hoa Lư |
năm 970 | vua Đinh đặt niên hiệu là Thái Bình sai sứ sang giao hảo với nhà Tống |
năm 979 | Đinh Tiên Hoàng và con bị ám sát , nội bộ lục đục |
năm 981 | quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy theo hai đường thủy , bộ tiến đánh nước ta |
năm 1005 | Lê Hoàn mất , Lê Long Đĩnh lên ngôi vua |
chúc bạn học tốt
Đời sống xã hội, văn hóa thời Ngô- Đinh- Tiền Lê có điểm gì nổi bật.
* Xã hội:
- Gồm 2 bộ phận:
+ Thống trị: vua, quan, một bộ phận nhà sư, đạo sĩ
+ Bị trị: nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì
- Nông dân là lực lượng sản xuất chính, cày ruộng công làng xã.
* Văn hóa:
- Nho giáo chưa phát triển, Phật giáo được truyền bá rộng rãi.
- Nhà sư là người có học, được chính quyền và nhân dân tôn trọng.
- Nhiều loại hình văn hóa dân gian phát triển, đặc biệt là hát chèo, đánh đu, đấu vật…
Lập biểu thống kê tên nước, kinh đô thời : Ngô, Đinh - Tiền Lê, Lý ?
Triều đại | Tên nước | Niên đại | Kinh đô |
Nhà Ngô | Giao Châu | 939 | Cổ Loa |
Nhà Đinh - Tiền Lê | Đại Cồ Việt | 968 | Hoa Lư |
Nhà Lý | Đại Việt | 1010 | Thăng Long |
Nước ta thời đinh tiền Lê tên là gì
Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư
Câu 61. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV:
A. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ.
B. Lí, Trần, Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.
C. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí , Trần , Lê sơ.
D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ.
Câu 62. Trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc, mâu thuẫn xã hội nào là cơ bản nhất?
A. giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
B. giữa nông dân với địa chủ phong kiến phương Bắc
C. giữa vua, quý tộc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. giữa vua, quan lai với chính quyền đô hộ phương Bắc.
Câu 63. Những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc.
B. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới.
C. Phát triển nền kinh tế hàng hoá ở nước ta.
D. Xây dựng chính quyền phong kiến ở nước ta
Câu 64. Nội dung cơ bản của các bộ luật thời Lý – Trần, Lê Sơ nhằm mục đích
A. bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến
B. bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội
C. bảo vệ đất đai và lãnh thổ của Tổ quốc.
D. bảo vệ tính mạng và tài sản của nông dân
ảo quá toàn A
Câu 61. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV:
A. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ.
B. Lí, Trần, Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.
C. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí , Trần , Lê sơ.
D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ.
Câu 62. Trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc, mâu thuẫn xã hội nào là cơ bản nhất?
A. giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
B. giữa nông dân với địa chủ phong kiến phương Bắc
C. giữa vua, quý tộc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. giữa vua, quan lai với chính quyền đô hộ phương Bắc.
Câu 63. Những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc.
B. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới.
C. Phát triển nền kinh tế hàng hoá ở nước ta.
D. Xây dựng chính quyền phong kiến ở nước ta
Câu 64. Nội dung cơ bản của các bộ luật thời Lý – Trần, Lê Sơ nhằm mục đích
A. bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến
B. bảo vệ lợi ích của mọi tầng lớp trong xã hội
C. bảo vệ đất đai và lãnh thổ của Tổ quốc.
D. bảo vệ tính mạng và tài sản của nông dân
.Tên gọi nước ta dưới thời Đinh – Tiền Lê , thời Lý ?
Tham khao:
Cùng với tinh thần, ý chí đó, năm 1054, nhà Lý (vua Lý Thánh Tông) đổi tên nước là Đại Việt. Như vậy, quốc hiệu "Đại Cồ Việt" tồn tại trong lịch sử dân tộc từ năm 968 đến năm 1054, trải qua 3 triều đại: Đinh (968 - 980), Tiền Lê (980 - 1009) và thời kỳ đầu của nhà Lý (1009 - 1054)
Tham khảo:
Quốc hiệu “Đại Cồ Việt” tồn tại trong lịch sử dân tộc từ năm 968 đến năm 1054, trải qua 3 triều đại: Đinh (968 - 980), Tiền Lê (980 - 1009) và thời kỳ đầu của nhà Lý (1009 - 1054).