câu 1: điền dấu >,<,=
4,5km.......3000m
19,7 tấn...... 197 tạ
5m2 7dm2..... 5,4dm
670m..... 87,2 dam
giúp mình với ạ, mai mình phải nộp cho cô rồi !
Em hãy chọn ra những câu đúng (em điền dấu +) và những câu sai (em điền dấu -) trong các câu dưới đây:
1) Màn hình máy tính đã quá sáng nên khi làm việc với máy tính trong phòng tối không cần bật điện | - |
---|---|
2) Không nên vừa ăn vừa sử dụng máy tính | + |
3) Khi tay phải bị mỏi thì nên chuyển chuột máy tính qua tay trái | - |
4) Chỉ nên dùng một tay để gõ bàn phím | - |
5) Khi mệt mỏi thì nên nằm trên giường và làm việc với máy tính: | - |
6) Không nên đặt máy tính trực tiếp trên nền đất ẩm | + |
7) Chỉ cần dùng mỗi tay một ngón trỏ để điều khiển bàn phím thì sẽ nhanh hơn là sử dụng mười ngón | - |
8) Không nên đặt máy tính trên bàn có chân yếu: | + |
9) Nên nhìn sát màn hình để thấy rõ màu sắc | - |
10) Khi mệt mỏi thì có thể dùng một tay chống đầu còn tay kia điều khiển chuột | - |
11) Không nên đặt máy tính trên thuyền nhỏ | + |
12) Vừa đưa võng, vừa di chuột thì thú biết bao! | - |
câu 8: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong câu chyện sau: [ 1 đ] NHỮNG CHUYỆN XA LẠ SƠN DUNG
Câu 7: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: ( chỉ điền dấu) a/321,089.......321,1 b/ 534,1.......533,99 c/ 536,4.......536,400 d/ 98,532.......98,45
a/321,089...<....321,1 b/ 534,1....>...533,99 c/ 536,4...=....536,400 d/ 98,532...>....98,45
Em chọn dấu câu nào để điền vào mỗi ô trống ?
Em đọc diễn cảm đoạn văn và ngắt hơi hợp lí để điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp.
Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu !
Chép đoạn văn và điền các dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
(Đoạn văn trang 152 - SGK Ngữ văn 8 tập 1)
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng.
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.
Cái Tí, thằng Dần cũng vỗ tay reo:
- A! Thầy đã về! A! Thầy đã về!
Mặc kệ chúng nó,anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh trên chiếc chiếu rách.
Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi tiếng ếch kêu.
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi:
- Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà!
Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây?
- Dấu chấm để kết thúc câu.
- Dấu phẩy để ngăn các ý trong câu.
Nằm mơ
- Mẹ ơi, đêm qua con nằm mơ. Con chỉ nhớ là con bị mất một vật gì đó. Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vậy đó không, hở mẹ?
- Ô hay, con nằm mơ thì làm sao mà mẹ biết được !
- Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
Câu 1: (1 điểm) Điền dấu >; < ; = ; thích hợp vào chổ chấm:
40 + 0,5 ……… 40 + 0,5 + 0,07
A. > | B. < | C. = |
Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ?
- Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể.
- Dấu chấm hỏi dùng để kết thúc câu hỏi.
Bé nói với mẹ :
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà.
Mẹ ngạc nhiên :
- Nhưng con đã biết viết đâu ?
Bé đáp :
- Không sao mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc.
Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?
- Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể.
- Dấu chấm hỏi dùng để kết thúc câu hỏi.
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi :
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không ?
Câu bé đáp :
- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư : “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”
câu 1 điền dấu lớn dấu bé dấu bằng
6m vuông 56 dm vuông 656dm vuông
4 m vuông 79 dm vuông 5m vuông
4500m vuông 450 dam vuông
9 hm vuông 5m vuông 9050m vuông
chị biết làm nhưng nhìn lười quá không muoonns làm
câu 1 điền dấu lớn dấu bé dấu bằng
6m vuông 56 dm vuông = 656dm vuông
4 m vuông 79 dm vuông < 5m vuông
4500m vuông > 450 dam vuông
9 hm vuông 5m vuông > 9050m vuông