Tính áp suất 1 vật đặt trên bàn gây ra bt lực ép bằng 10 niu tơn và diện tích tiếp xúc của vật trên bàn là 5 xăng ti mét vuông
Một vật đặt trên mặt bàn gây ra một áp suất 5000Pa ,diện tích tiếp xúc với mặt bàn là 500cm2 Thì áp lực tác dụng lên mặt tiếp xúc là
(0.5 Điểm)
F = 10 000N
F = 2 500N
F = 100 000N
F =250N
\(500cm^2=0,05m^2\)
\(p=\dfrac{F}{S}\Rightarrow F=S\cdot p=0,05\cdot5000=250N\)
Chọn D
Một vật đặt trên mặt bàn gây ra một áp suất 5000Pa ,diện tích tiếp xúc với mặt bàn là 500cm2 Thì áp lực tác dụng lên mặt tiếp xúc là
a F = 2 500N
b F = 100 000N
c F = 10 000N
d F =250N
a, Các lực tác dụng lên bàn là: Trọng lượng P của vật và phản lực N
Ta có: P=N=10m=10.2=20kg
b, Áp suất tác dụng lên bàn là: \(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{20}{0,1}=200\left(Pa\right)\)
Một vật có khối lượng băng 40kg đang đặt trên mặt nằm ngang, bàn có 4 chân , khối lượng bằng 6kg. Diện tích tiếp xúc của vật với mặt bàn là 60cm\(^2\), diện tích tiếp xúc của 1 bàn chân với mặt đất là 5cm\(^2\)
a) Tính áp suất mà cả vật gây ra tác dụng lên mặt bàn.
b) Tính áp suất mà cả vật và bàn tác dụng lên mặt đất.
a) Đổi 60 \(cm^2\)= \(6.10^{-3}\) \(m^2\)
Trọng lượng của vật là
P=10.m=400 ( N)
Áp suất mà vật tác dụng lên măt bàn là
p=\(\frac{F}{S}\)= \(\frac{400}{6.10^{-3}}\)=66666,67 ( Pa)
b) Đổi \(5cm^2\)=\(5.10^{-4}\) \(m^2\)
DIện tích tiếp xúc của bàn ( 4 chân ghế) lên mặt đất là
\(5.10^{-4}\). 4= \(2.10^{-3}\)( \(m^2\))
Trọng lượng của bàn là
P=10.m= 60 ( N)
Áp suất mà vật và bàn tác dụng lên mặt đất là
p'= \(\frac{F}{S}\)= \(\frac{60+400}{2.10^{-3}}\)=230000( Pa)
a) 60 cm2 = 6x10-3 m2
p = \(\frac{F}{S}=\frac{P}{S}=\frac{40\cdot10}{6\cdot10^{-3}}=66666,\left(6\right)\left(Pa\right)\)
b) 5cm2=5x10-4 m2
p2=\(\frac{F_2}{S_2}=\frac{\left(40+6\right)\cdot10}{5\cdot10^{-4}\cdot4}=230000\left(Pa\right)\)
1 vật hình hộp chữ nhật được đặt trên bàn nằm ngang thì gây lên mặt bàn một áp suất 2000 N/m². Biết diện tích mặt bị ép có kích thước 5 cm và 10 cm. Tính khối lượng của vật
Diện tích mặt bị ép: \(S=5\cdot10=50cm^2=50\cdot10^{-4}m^2\)
Lực tác dụng lên vật: \(F=p\cdot S=2000\cdot50\cdot10^{-4}=10N\)
Trọng lượng vật chính là lực tác dụng lên vật: \(P=F=10N\)
Khối lượng vật: \(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{10}{10}=1kg\)
Bài 1: Một xe máy đi trên đường, lực kéo cần 200N, nhưng thực tế động cơ đã sản sinh ra lực là
220N, vậy lực ma sát có giá trị:
A. 30N B. 25N C. 15N D. 20N
Bài 2: Áp lực của một vật được tính khi
A. Lực tác dụng của vật tác dụng khi tì lên vật ở bất kì phương nào
B. Khi vật tiếp xúc và tì lên vật theo phương vuông góc
C. Khi lực được đặt song song với bề mặt tiếp xúc
D. Lực ma sát cũng luôn tạo ra áp lực
Bài 3: Áp suất là áp lực tác dụng lên bề mặt
A. Tính trên một đơn vị diện tích B. tính trên toàn bộ bề mặt
C. tác dụng tại một điểm D. Là lực ma sát trên diện tích tiếp xúc
Bài 4: Một vật có trọng lượng 100N đặt trên mặt bàn, đáy của nó có diện tích 400cm 2 . Áp lực nó
tì lên mặt bàn là:
A. 2000 Pa B. 2200 Pa C. 2400 Pa D. 2500 Pa
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Khi cùng một lực tác dụng, giảm diện tích bị ép thì áp suất tăng lên
B. Cùng một diện tích bị ép, tăng lực tác dụng thì áp suất tăng lên
C. Cùng lực tác dụng, áp suất nhỏ hơn khi diện tích bị ép tăng lên
D. Cùng diện tích bị ép, giảm lực tác dụng thì áp suất tăng lên
Bài 6: Một vật nặng hình hộp để trên mặt sàn, khi người ta đổi từ mặt tiếp xúc xuống sàn nhỏ hơn
so với trước thì áp suất của hộp tác dụng xuống sàn sẽ:
A. Tăng lên B. Giảm xuống
C. Giữa nguyên D. Tuỳ thuộc vào độ nhẵn của bề mặt
Bài 7: Ở trong lòng của cột chất lỏng, áp suất của nó tạo ra có tính chất
A. Theo hướng từ trên xuống B. Theo hướng từ dưới lên
C. Theo hướng từ trong ra mép thùng chứa D. Theo tất cả mọi hướng
Bài 1: Một xe máy đi trên đường, lực kéo cần 200N, nhưng thực tế động cơ đã sản sinh ra lực là
220N, vậy lực ma sát có giá trị:
A. 30N B. 25N C. 15N D. 20N
Bài 2: Áp lực của một vật được tính khi
A. Lực tác dụng của vật tác dụng khi tì lên vật ở bất kì phương nào
B. Khi vật tiếp xúc và tì lên vật theo phương vuông góc
C. Khi lực được đặt song song với bề mặt tiếp xúc
D. Lực ma sát cũng luôn tạo ra áp lực
Bài 3: Áp suất là áp lực tác dụng lên bề mặt
A. Tính trên một đơn vị diện tích B. tính trên toàn bộ bề mặt
C. tác dụng tại một điểm D. Là lực ma sát trên diện tích tiếp xúc
Bài 4: Một vật có trọng lượng 100N đặt trên mặt bàn, đáy của nó có diện tích 400cm 2 . Áp lực nó
tì lên mặt bàn là:
A. 2000 Pa B. 2200 Pa C. 2400 Pa D. 2500 Pa
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng
A. Khi cùng một lực tác dụng, giảm diện tích bị ép thì áp suất tăng lên
B. Cùng một diện tích bị ép, tăng lực tác dụng thì áp suất tăng lên
C. Cùng lực tác dụng, áp suất nhỏ hơn khi diện tích bị ép tăng lên
D. Cùng diện tích bị ép, giảm lực tác dụng thì áp suất tăng lên
Bài 6: Một vật nặng hình hộp để trên mặt sàn, khi người ta đổi từ mặt tiếp xúc xuống sàn nhỏ hơn
so với trước thì áp suất của hộp tác dụng xuống sàn sẽ:
A. Tăng lên B. Giảm xuống
C. Giữa nguyên D. Tuỳ thuộc vào độ nhẵn của bề mặt
Bài 7: Ở trong lòng của cột chất lỏng, áp suất của nó tạo ra có tính chất
A. Theo hướng từ trên xuống B. Theo hướng từ dưới lên
C. Theo hướng từ trong ra mép thùng chứa D. Theo tất cả mọi hướng
Câu 1 : Một vật đặt trên mặt sàn. Diện tích tiếp xúc là 0,02 m2 gây nên một áp suất 10000 Pa. Tính áp lực của vật lên sàn
Câu 2: Một áp lực 600N tác dụng lên 1 diện tích 0,3m2. Áp suất gây ra là?
1, Áp lực của vật lên sàn là:
\(F =p.s=10000.0,02=200(N)\)
Câu 1 :
\(F=p.s=10000.0,02=200\left(Pa\right)\)
Câu 2:
\(p=\dfrac{F}{S}=600:0,3=2000\left(Pa\right)\)
\(S=0,02m^2\\ p=1000Pa\\ \Rightarrow F=S.p=0,02.10000=200\left(N\right)\)
\(F=600N\\ S=0,3m^2\\ \Rightarrow p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{600}{0,3}=2000\left(Pa\right)\)
1 vật nặng 1 kg trên mặt bàn bt diện tich tiếp xúc là o,2 m2
a,tính áp lực nên mặt bàn
b,áp suất tác dụng nên mặt bàn