Cho 27,2g dd CuCl2 td với 20g NaOH. Lọc hỗn hợp chất sau p/ ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
a) Viết PTHH
b) Tính KL chất rắn thu được sau khi nung
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
Ch0 0,2 mol CuCl2 vào dun dịch có hòa tan 20g NaOH , Lọc hỗn hợp được kết tủa . Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi
a, viết PTHH
b, tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c, tính khối lượng chất tan có trong nước lọc
le tai bao chau chưa hok cái này
lớp 8 ms hok nha
hok tốt
Trộn dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với dung dịch có hòa tan 20g NaOH . Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được chất kết tủa ( chất rắn không tan ) và nước lọc . Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
a) Tinh khối lượng chất rắn sau khi nung
b) Tính khối lượng các chất có trong nước lọc
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaCl
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) => CuCl2 hết, NaOH dư
PTHH: CuCl2 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + 2NaCl
0,2------>0,4-------->0,2------->0,4
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,2-------------->0,2
=> mCuO = 0,2.80 = 16(g)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(dư\right)}=20-0,4.40=4\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ch0 0,2 mol CuCl2 vào dun dịch có hòa tan 20g NaOH , Lọc hỗn hợp được kết tủa . Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi
a, viết PTHH
b, tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c, tính khối lượng chất tan có trong nước lọc
Trộn một dung dịch có hòa tan 64 g CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 40 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a. Viết các PT xảy ra
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c. Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc.
d. Đem chất rắn thu được sau khi nung cho tác dụng với dung dịch HCl 20%.Tính khối lượng dd HCl phản ứng.(Cho Cu=64, Cl= 35,5; Na=23)
Cho 250 ml dd NaOH 1M tác dụng với dd CuSO4 0,5 M thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi. a) Viết Các PTHH . b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung? c) Tính thể tích dd CuSO4 0,5 M cần phản ứng? d) Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc? (Cho Cu= 64, H = 1 , S = 32, O = 16,Na = 23)
Câu 9:Trộn 1,35g CuCl2 với 28g dung dịch KOH 10% thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn màu đen.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
c. Tính C% các chất có trong nước lọc sau phản ứng?
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{1,35}{135}=0,01(mol)\\ n_{KOH}=\dfrac{28.10}{100.56}=0,05(mol)\\ a,CuCl_2+2KOH\to Cu(OH)_2\downarrow+2KCl\\ Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O\\ \dfrac{n_{CuCl_2}}{1}<\dfrac{n_{KOH}}{2}\Rightarrow KOH\text{ dư}\\ b,n_{CuO}=n_{Cu(OH)_2}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,01.80=0,8(g)\)
\(c,n_{KCl}=0,02(mol);n_{KOH(dư)}=0,05-0,01.2=0,03(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(OH)_2}=0,01.98=0,98(g);m_{KCl}=0,02.74,9=1,49(g)\\ \Rightarrow \begin{cases} C\%_{KCl}=\dfrac{1,49}{1,35+28-0,98}.100\%=5,25\%\\ C\%_{KOH(dư)}=\dfrac{0,03.56}{1,35+28-0,98}.100=5,92\% \end{cases}\)
Câu 9:Trộn 1,35g CuCl2 với 28g dung dịch KOH 10% thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn màu đen.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
c. Tính C% các chất có trong nước lọc sau phản ứng?
Câu 9:Trộn 1,35g CuCl2 với 28g dung dịch KOH 10% thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn màu đen.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
c. Tính C% các chất có trong nước lọc sau phản ứng?
\(n_{CuCl2}=\dfrac{1,35}{135}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{10.28}{100}=2,8\left(g\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl|\)
1 2 1 2
0,01 0,05 0,01 0,02
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O|\)
1 1 1
0,01 0,01
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,05}{2}\)
⇒ CuCl2 phản ứng hết , KOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuCl2
\(n_{CuO}=\dfrac{0,01}{1}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,01.80=0,8\left(g\right)\)
c) \(n_{KCl}=\dfrac{0,01.2}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KCl}=0,02.74,5=1,49\left(g\right)\)
\(n_{KOH\left(dư\right)}=0,05-\left(0,01.2\right)=0,03\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KOH\left(dư\right)}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,35+28=29,35\left(g\right)\)
\(C_{KCl}=\dfrac{1,49.100}{29,35}=5,08\)0/0
\(C_{ddKOH\left(dư\right)}=\dfrac{1,68.100}{29,35}=5,72\)0/0
Chúc bạn học tốt
Trộn một dd có hòa tan 28 g CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
b) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.