Dựa theo quy tắc hóa trị , các em hãy tính hóa trị của các nguyên tố sau :
a) N trong phân tử NH3 b) S trong phân tử SO2
Dựa vào công thức (2), hãy tính hóa trị của của nguyên tố
a) N trong phân tử NH3
b) S trong phân tử SO2, SO3
c) P trong phân tử P2O5
`a,` Ta có: \(N^xH^I_3\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*1 = I*3 -> x= 3`
Vậy, `N` có hóa trị `III` trong phân tử `NH_3`
`b,` Ta có: \(S^xO^{II}_2\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*1= II*2 -> x=4`
Vậy, `S` có hóa trị `IV` trong phân tử `SO_2`
`----`
Ta có: \(S^xO^{II}_3\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*1=II*3 -> x=6`
Vậy, `S` có hóa trị `VI` trong phân tử `SO_3`
`c,` Ta có: \(P^x_2O^{II}_5\)
Theo qui tắc hóa trị: `x*2=II*5 -> x=5`
Vậy, `P` có hóa trị `V` trong phân tử `P_2O_5`
Dựa vào công thức (2), hãy tính hóa trị của của nguyên tố
a) N trong phân tử NH3
b) S trong phân tử SO2, SO3
c) P trong phân tử P2O5
a) Công thức hóa học: \(N_1^xH_3^I\)
Theo quy tắc hóa trị: x.1 = 3.I
=> x = III
Vậy hóa trị của N trong NH3 là III
b) Công thức hóa học: \(S_1^xO_2^II\)
Theo quy tắc hóa trị: 1.x = 2.II
=> x = IV
Vậy hóa trị của S trong SO2 là IV
Công thức hóa học: \(S_1^xO_3^II\)
Theo quy tắc hóa trị: 1.x = 3.II
=> x = VI
Vậy hóa trị của S trong SO3 là VI
c) Công thức hóa học: \(P_2^xO_5^II\)
Theo quy tắc hóa trị: 2.x = 5.II
=> x = V
Vậy hóa trị của P trong P2O5 là V
Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.
Ta có:
- Hóa trị của Mg: II
- Hóa trị của Cl: I
Vì vậy hai nguyên tử Cl sẽ bằng 1 nguyên tử Mg ⇒ Mg có thể liên kết với 2 nguyên tử Cl ⇒ Công thức hóa học tổng quát: MgCl2.
Tìm hiểu về quy tắc hóa trị
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh với tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen
2. Đối với phân tử CH4, thực hiện tương tự như với phân tử H2S. Em hãy so sánh về tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần
Ta thấy: 1.II = 2.I ⇒ Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen.
Ta có: 1 x IV = 4 x I = IV=> Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố carbon = tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen
Vận dụng quy tắc hóa trị xác định hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử còn lại trong các hợp chất sau:
a. FeSO4, biết SO4 hóa trị II. b. SO2, biết O hóa trị II.
c. Fe(OH)3, biết OH hóa trị I. d. AlPO4, biết PO4 hóa trị III.
e. N2O5. f. Cu2O.
g. Ba(NO3)2. h. KHCO3, biết HCO3 hóa trị I.
Giúp Mình nha.Cảm ơn.
Vận dụng quy tắc hóa trị xác định hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử còn lại trong các hợp chất sau:
a. FeSO4, biết SO4 hóa trị II. b. SO2, biết O hóa trị II.
c. Fe(OH)3, biết OH hóa trị I. d. AlPO4, biết PO4 hóa trị III.
e. N2O5. f. Cu2O.
g. Ba(NO3)2. h. KHCO3, biết HCO3 hóa trị I.
Vận dụng quy tắc hóa trị xác định hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử còn lại trong các hợp chất sau:
a. FeSO4, biết SO4 hóa trị II. b. SO2, biết O hóa trị II.
c. Fe(OH)3, biết OH hóa trị I. d. AlPO4, biết PO4 hóa trị III.
e. N2O5. f. Cu2O.
g. Ba(NO3)2. h. KHCO3, biết HCO3 hóa trị I.
Giải chi tiết giúp mình nha.Cảm ơn.
a) Fe(II) c) Fe(III) e) N(V) g) Ba(II)
b) S(IV) d) Al(III) f) Cu(II) h) K(I)
Hãy viết công thức cấu tạo của các phân tử : N 2 , CH 4 , NH 3 , H 2 O
Dựa vào quy tắc biến thiên độ âm điện của các nguyên tố trong một chu kì, hãy cho biết trong các phân tử nói trên, phân tử nào có liên kết không phân cực, phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất.
Các liên kết trong phân tử N 2 là các liên kết cộng hoá trị điển hình, không phân cực vì đó là những liên kết giữa hai nguyên tử giống nhau (hiệu độ im điện bằng không).
Các liên kết trong các phân tử còn lại là các liên kết giữa các nguyên tử trong cùng một chu kì (C, N, O) và nguyên tử H (độ âm điện bằng 2,20). ri trong cùng một chu kì, độ âm điện tăng dần từ trái sang phải nên so với H, hiệu độ âm điện cũng tăng theo, do đó các liên kết trong phân tử H 2 O là các liên kết phân cực mạnh nhất.
Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử các hợp chất sau. Cho biết S hóa trị II: K 2 S ; MgS; C r 2 S 3 ; C S 2
- K 2 S : Ta có
Theo quy tắc hóa trị: a.2 = II.1 → a = = I
Vậy K có hóa trị I.
- MgS: Ta có
Theo quy tắc hóa trị: b.1 = II.1 → b = = II
Vậy Mg có hóa trị II.
- C r 2 S 3 : Ta có
Theo quy tắc hóa trị: c.2 = II.3 → c = = III
Vậy Cr có hóa trị III.
- C S 2 : Ta có
Theo quy tắc hóa trị: d.1 = II.2 → d = = IV
Vậy C có hóa trị IV.