Trộn M1 gam dung dịch NaNO3 10% với M2 dung dịch NaNO3 2,5% thu được 150 gam dung dịch NaNO3 5% .Hãy tính giá trị của M1,M2
Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% để thu được 60 gam dung dịch 20%. Trị số của m1, m2 là:
a) 10g; 50g b) 40g; 20g c) 35g; 25g d) 45g; 15g
Trong dd 10%: mNaOH = 0,1.m1
Trong dd 40%: mNaOH = 0,4.m2
Trong 60 gam dd 20%: mNaOH = 12 gam
Có hệ: m dd = m1 + m2 = 60 gam
m NaOH = 0,1m1 + 0,4m2 = 12 gam
➝ m1 = 40 gam, m2 = 20 gam
Câu 1 :
Tính khối lượng dung dịch NaCl 15% cần trộn với 200 gam dung dịch NaCl 30% để thu được dung dịch NaCl 20%?
Câu 2 :
Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% thu được 60 gam dung dịch 20%. Tính giá trị của m1 và m2
1/
Đặt m là khối lượng NaCl 15% cần trộn
Ta có: \(\dfrac{m}{200}=\dfrac{30-20}{20-15}=\dfrac{2}{1}\Rightarrow m=200\cdot2=400g\)
Vậy ..................
2/
Đặt m1, m2 lần lượt là khối lượng của NaCl 10% và NaCl 40% cần hòa tan
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
Ta có: \(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{40-20}{20-10}=\dfrac{2}{1}\)=> m1=2 m2 (1)
Lại có m1+m2=60 (2)
Thế (1) vào (2)=>3m2=60=> m2=20g, m1=40 g
Vậy ................
trộn m1 gam dung dịch NaOH 5% với m2 gam dung dịch NaOH 20% thu được 800g dung dịch NaOH 12%. Tìm m1 và m2
lấy m1 g NaNO3 bão ào ở 50 độ C trên trộn với m2 g NaNO3 20% thu được 200 gam dung dich NaNo3 25% tính giá trị m1,m2?(mọi người giải chi tiết dùm mình dduocj ko ạ) biết độ tan của nano3 o 50 độ c là 114 g
Trồn m1 gam dung dịch KOH 30% với m2 gam dung dịch KOH 20% thu được 400 gam dung dịch KOH 26%. Tính m1 và m2.
\(m_1+m_2=400\left(g\right)\left(1\right)\)
\(0.3m_1+0.2m_2=400.26\%=104\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\Rightarrow m_1=240\left(g\right),m_2=160\left(g\right)\)
Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% vào 500ml dung dịch chứa H2SO4 0,2M và MgSO4 0,3M thu được dung dịch X và m2 g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4 g chất rắn. Tính m1, m2.
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=0,3.0,5=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,2<-----0,1
2NaOH + MgSO4 --> Mg(OH)2 + Na2SO4
0,2<------------------0,1
Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
0,1<------------0,1
=> nNaOH = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol)
=> mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
=> \(m_1=\dfrac{16.100}{10}=160\left(g\right)\)
m2 = 0,1.58 = 5,8 (g)
Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% vào 500ml dung dịch chứa H2SO4 0,2M và CuSO4 0,3M thu được dung dịch X và m2 g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4 g chất rắn. Tính m1, m2
nH2SO4=0,2.0,5=0,1(mol)
nMgSO4=0,3.0,5=0,15(mol)
nMgO=\(\dfrac{4}{40}=0,1mol\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,2<-----0,1
2NaOH + MgSO4 --> Mg(OH)2 + Na2SO4
0,2<------------------0,1
Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
0,1<------------0,1
=> nNaOH = 0,2 + 0,2 = 0,4 (mol)
=> mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
=>
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của tổng (m + m1) là?
A. 80,4
B. 68,0
C. 75,6
D. 78,0
Đốt cháy hoàn toàn 3,68 gam hỗn hợp C và S trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp X gồm CO2 và SO2. Dẫn X từ từ qua 100 ml dung dịch Y chứa NaOH và KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được V1 ml dung dịch Z chứa m1 gam muối. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thì thấy xuất hiện 38,83 gam kết tủa. Nếu dẫn X từ từ qua 160 ml dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được V2 ml dung dịch T, cô cạn T thu được m2 gam rắn khan. Biết m2 – m1 = 8,82 và khi trộn 6V1 ml dung dịch Z với V2 ml dung dịch T thì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa các muối trung hòa. Giá trị m1 + m2 gần nhất với
A. 51
B. 52
C. 53
D. 54
Đáp án D
Đặt số mol C, S lần lượt là x, y
12 x + 32 y = 3 , 68 m ↓ = m BaCO 3 + m BaSO 3 = 197 x + 217 y = 38 , 83 g ⇒ x = 0 , 12 y = 0 , 07 Quy đổi : C , S → X : M X = 3 , 68 0 , 12 + 0 , 07 = 368 19 NaOH , KOH → ROH
0,19 mol X + 0,1a mol ROH ® m1 gam muối/V1 ml dung dịch Z
0,19 mol X + 0,16a mol ROH ®m2 gam muối/V2 ml dung dịch T
6V1 ml Z + V2 ml T ® muối trung hòa
Þ Chứng tỏ Z chứa muối axit, T chứa kiềm dư và 6 n HXO 3 - ( Z ) = n OH - ( T )
=> b.(0,38-0,1a)=0,16a-0,38 => a=3,5
m 2 - m 1 = m ROH ( T ) + m RXO 3 ( T ) - m RXO 3 ( Z ) - m RHXO 3 ( Z ) m 2 - m 1 = ( R + 17 ) . 0 , 18 + 2 R + 1280 19 . 0 , 19 - 0 , 16 - R + 1299 19 . 0 , 03 = 8 , 82 ⇒ R = 193 7 ⇒ m 1 = 193 7 + 17 . 0 , 18 + 2 . 193 7 + 1280 19 . 0 , 19 = 31 , 3 g m 2 = 2 . 193 7 + 1280 19 . 0 , 16 + 193 7 + 1299 19 . 0 , 03 = 22 , 48 g ⇒ m 1 + m 2 = 53 , 78 gần nhất với giá trị 54 .