Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Tin Nguyễn
Xem chi tiết
Sinh Viên NEU
20 tháng 12 2023 lúc 14:35

impoliteness

Yumi
Xem chi tiết
๖ACE✪Hàи❄Băиɢ๖²⁴ʱ
26 tháng 5 2018 lúc 15:52

Rõ ràng, những giáo viên đầu tiên chúng ta có trong cuộc sống của mình trong hầu hết các trường hợp là cha mẹ của chúng ta, và họ thường là những người tham gia nhiều nhất vào sự phát triển và giáo dục con cái của họ. Tuy nhiên, không phải tất cả các bậc cha mẹ giáo viên tốt cũng không phải là những bậc cha mẹ tốt các giáo viên tốt nhất. Trước hết, không phải tất cả phụ huynh đều là giáo viên giỏi. Là những cá nhân bình thường, một số cha mẹ ít nhiều có thói quen xấu. Mặc dù cha mẹ gần như theo bản năng cống hiến mình để nuôi dưỡng con cái của họ, kết quả có thể trở thành thất vọng, cho tất cả trẻ em có xu hướng vô thức hoặc tiềm thức sao chép mọi thứ từ cha mẹ của họ. Một sự thiếu hụt của cha mẹ là giáo viên là một thực tế rằng hầu hết các bậc cha mẹ đang thiếu cảm giác phổ biến của giáo dục. Tất cả chúng ta thường xuyên quan sát một số bậc cha mẹ có xu hướng theo đuổi ước mơ ấp ủ nhưng thất bại của họ bằng cách buộc con cái của họ phát triển theo hướng được sắp xếp trước. Trớ trêu thay, nếu con cái của họ không làm theo các hướng dẫn, trẻ em sẽ được coi là không vâng lời hoặc bị cáo buộc nổi loạn.

Phương Trúc Nguyễn
Xem chi tiết
Komorebi
2 tháng 3 2018 lúc 16:32

THE GENERATION GAP

people talk about the generation as a kind of division between young people and their parents. It is something which is (GENERAL) generally a problem when children enter their teenage years, and results in (COMPLAIN) complaints on both sides. Parents, for example, can often be heard to say that young people are disrespectful and disobedient, and in (ADD) addition, young people tend to be (RESPONSIBLE) irresponsible when spending because they don't appreciate the value of money. Adolsescents, on the other hand, complain that their parents don't understand them.

What has gone wrong? One (EXPLAIN) explanation lies in how society has changed in the past , children would (TYPICAL) typically continue the way of life of their parents. In today's world, parents are very (AMBITION) ambitious for their children because they want them to achieve more than they did. The problem is that children often (AGREE) disagree with their parent's plans. (TEENAGE) Teenagers also reach maturity at an (EARLY) earlier age than they used to and want their independence sooner. The resulting conflict is painful to both sides.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 4 2017 lúc 16:29

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

ambitious (adj): tham vọng                             required (adj): cần thiết

expectant (adj): mong đợ                                                                  demanding (adj): đòi hỏi khắt khe

In today’s world, parents are very (47)_____ for their children because they want them to achieve more than they did.

Tạm dịch: Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Khoảng cách thế hệ

        Mọi người hay nói về khoảng cách thế hệ như một sự chia rẽ những người trẻ và cha mẹ họ. Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía. Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời, ngoài ra còn tiêu xài vô trách nhiệm vì họ không trân trọng giá trị đồng tiền. Thanh thiếu niên, mặt khác, phàn nàn rằng cha mẹ không hiểu họ.

        Vấn đề thực chất là gì? Một lời giải thích nằm ở cách mà xã hội thay đổi. Trong quá khứ, con cái thường chỉ sống theo lối sống của cha mẹ mình. Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được. Vấn đề là con cái không đồng tình với những dự định của cha mẹ. Các thiếu niên cũng trưởng thành ở độ tuổi nhỏ hơn và muốn được tự lập sớm hơn. Mâu thuẫn xảy ra khiến cả hai bên đều chịu buồn phiền.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 7 2019 lúc 5:17

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

to result in something: gây ra điều gì

It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results (43) ________ complaints on both side.

Tạm dịch: Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía.

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 7 2018 lúc 11:22

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

what + clause: cái gì                                       how + clause: như thế nào

why + clause: tại sao                                      that + clause

One explanation lies in (46)_______ society has changed.

Tạm dịch: Một lời giải thích nằm ở việc xã hội thay đổi như thế nào.

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 3 2017 lúc 13:22

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

worth (n): một khoản tiền                               value (n): giá trị

cost (n): chi phí                                              amount (n): số tiền

because they don’t appreciate the (45)_____ of money.

Tạm dịch: vì họ không trân trọng giá trị đồng tiền.

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 5 2017 lúc 7:55

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

disrespectful (adj): bất kính (dùng để nói về hành động, thái độ)

disrespected (adj): thiếu tôn trọng

disrespect (v): cư xử thiếu tôn trọng

Không có từ “disrespectable”.

Parents, for example, can often be heard to say that young people are (44)______ and disobedient

Tạm dịch: Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời

Chọn A

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
13 tháng 8 2017 lúc 6:54

A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

disrespectful (adj): bất kính (dùng để nói về hành động, thái độ)

disrespected (adj): thiếu tôn trọng

disrespect (v): cư xử thiếu tôn trọng

Không có từ “disrespectable”.

Parents, for example, can often be heard to say that young people are (44)______ and disobedient

Tạm dịch: Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời

Chọn A