Cần bao nhiêu gam FeSO4.7H2O hoà vào nước để điều chế 500 mL dung dịch FeSO4 2 M?
a. Tính số ml nước cần dùng để hòa tan 27,8 gam FeSO4.7H2O để thu được dung dịch FeSO4 9%. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml
b. Tính số gam FeSO4.7H2O cần cho thêm vào dung dịch FeSO4 9% ở trên để thu được dung dịch FeSO4 20%
m FeSO4=\(\dfrac{27,8.152}{278}=15,2g\)
=>m dd=\(\dfrac{15,2}{\left(9\%\right)}=\dfrac{1520}{9}\)
m H2O=\(\dfrac{1520}{9}\)-27,8=141g
->Vh2O=141ml
b)m muối = x (g)
m FeSO4=\(15,2+\dfrac{152x}{278}=20\%\left(x+\dfrac{1520}{9}\right)\)
=>x=53,57g
Câu 6 (2 điểm) Làm bay hơi từ từ 200 ml dung dịch FeSO4 (D = 1,1 gam/ml), thu được 83,4 gam tinh thể FeSO4.7H2O. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO4 ban đầu.
Câu 7 (3 điểm) Làm lạnh 500 gam dung dịch MgCl2 37,5% từ 60oC xuống 10oC, tính khối lượng tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết rằng độ tan của MgCl2 trong nước ở 10oC là 53 gam.
Câu 6:
\(m_{dd.bđ}=1,1.200=220\left(g\right)\)
\(n_{FeSO_4.7H_2O}=\dfrac{83,4}{278}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{FeSO_4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{dd.bđ}=\dfrac{0,3.152}{220}.100\%=20,73\%\)
Câu 7:
\(m_{MgCl_2\left(dd.ở.60^oC\right)}=\dfrac{500.37,5}{100}=187,5\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=500-187,5=312,5\left(g\right)\)
Giả sử có a mol MgCl2.6H2O tách ra
\(n_{MgCl_2\left(dd.ở.10^oC\right)}=\dfrac{187,5}{95}-a=\dfrac{75}{38}-a\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2\left(dd.ở.10^oC\right)}=95\left(\dfrac{75}{38}-a\right)=187,5-95a\left(g\right)\)
\(n_{H_2O\left(tách.ra\right)}=6a\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O\left(dd.ở.10^oC\right)}=312,5-18.6a\)=312,5 - 108a (g)
=> \(S_{10^oC}=\dfrac{187,5-95a}{312,5-108a}.100=53\left(g\right)\)
=> \(a=\dfrac{4375}{7552}\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2.6H_2O}=\dfrac{4375}{7552}.203=117,6\left(g\right)\)
Hoà tan a gam FeSO4.7H2O vào nước được dung dịch A. Khi chuẩn độ dung dịch A cần dùng 20 ml dung dịch KMnO4 0,1M (có H2SO4 loãng làm môi trường). Giá trị của a là :
A. 1,78 gam
B. 2,78 gam
C. 3,78 gam
D. 3,87 gam
Xác định khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O cần hoà tan vào 278g H2O để đc dung dịch FeSO4 có C% =4%
Gọi số mol FeSO4.7H2O là a (mol)
mdd = 278 + 278a (g)
\(n_{FeSO_4}=a\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeSO_4}=152a\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{152a}{278a+278}.100\%=4\%\)
=> a = \(\dfrac{139}{1761}\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeSO_4.7H_2O}=\dfrac{139}{1761}.278=21,943\left(g\right)\)
Xác định khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O cần hoà tan vào 278g H2O để đc dung dịch FeSO4 có C% =4%
Hoà tan 23,5 gam kalioxit vào nước được 500 ml dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A?
b) Tính số ml dung dịch H2SO4 60% ( D = 1,5 g/ml) cần dùng để trung hoà dung dịch A?
Phiền mọi người ạ
a)\(n_{K_2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25mol\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,25 0,25 0,5
\(C_M=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
b)Để trung hòa: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,5\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0,25mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,25\cdot98=24,5g\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{24,5\cdot100\%}{60\%}=\dfrac{245}{6}g\)
Thể tích dung dịch:
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{\dfrac{245}{6}}{1,5}\approx27,22ml\)
\(n_{K_2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ n_{KOH}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,C_{M\text{dd}A}=C_{M\text{dd}KOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\ b,2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\\ m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{60}=\dfrac{245}{6}\left(g\right)\\ V_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{245}{6}}{1,5}=\dfrac{245}{9}\left(ml\right)\approx27,222\left(ml\right)\)
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
\(1,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,75}{0,5}=1,5M\\ 2,n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{37}{74}=0,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33M\\ 3,n_{NaOH}=0,25+\dfrac{20}{40}=0,75\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,75}{2}=0,375M\\ 4,n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,5}{2}=0,25M\)
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
`1) C_[M_[HCl]] = [ 0,75 ] / [ 0,5 ] = 1,5 (M)`
_____________________________________________
`2)n_[Ca(OH)_2] = 37 / 74 = 0,5 (mol)`
`-> C_[M_[Ca(OH)_2]] = [ 0,5 ] / [ 1,5 ] ~~ 0,33 (M)`
_____________________________________________
`3) n_[NaOH] = 0,25 + 20 / 40 = 0,75 (mol)`
`-> C_[M_[NaOH]] = [ 0,75 ] / 2 = 0,375 (M)`
_____________________________________________
`4) n_[H_2 SO_4] = 49 / 98 = 0,5 (mol)`
`-> C_[M_[H_2 SO_4]] = [ 0,5 ] / 2 = 0,25 (M)`
Giup minh voi minh cam on
Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500 ml dung dịch NaCl 12% để có dung dịch NaCl 8%
m NaCl = 500.12% = 60(gam)
m dd NaCl 8% = 60/8% = 750(gam)
=> m H2O thêm vào = 750 -500 = 250(gam)