Câu 2: Hòa tan hoàn toàn kim loại nhôm vào 300 ml dd HCl 2M
a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra (đktc)
b/ Tính khối lượng kim loại cần dùng
a, miếng kim loại nhôm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) và khối lượng muối tạo thành b, nếu dẫn toàn bộ lượng khí trên qua CuO đun nóng thì khối lượng CuO phản ứng là bao nhiêu gam?
\(n_{HCl}=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(..........1.........\dfrac{1}{3}.......0.5\)
\(V_{H_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}\cdot133.5=44.5\left(g\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.5.....0.5\)
\(m_{CuO}=0.5\cdot80=40\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam kim loại X(II) cần dùng 21,9 gam HCl.
a/ Phương trình phản ứng.
b/ Xác định tên kim loại X
c/ Khối lượng muối thu được.
d/ Thể tích H2 thoát ra.
a)
Gọi hóa trị của kim loại M là n
M + nHCl → MCln + n/2H2
nHCl = = 0,6 mol
nM = => MM = = 12n
=> Với n = 2 và MM = 24 g/mol là giá trị thỏa mãn
Kim loại M là Magie (Mg)
\(a,X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\\ n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ n_X=n_{XCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ b,M_X=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow X:Magie\left(Mg=24\right)\\ c,m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\\ d,V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(a.PTHH:X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(b.n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=n_{XCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,6=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{m}{n}=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow X=Mg\)
\(c.m_{MgCl_2}=n.M=0,3.95=28,5\left(g\right)\\ d.V_{H_2\left(dktc\right)}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại zinc cần dùng hết 7,3 gam hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được zinc chloride và khí hydrogen. Sơ đồ phản ứng: Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 Viết phương trình hóa học. Tính giá trị của m. Tính thể tích khí thoát ra (đkc). Tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành. (Zn=65, H=1, Cl=35,5)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1<---0,2------>0,1--->0,1
=> mZn = 0,1.65 = 6,5(g)
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
=> mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6(g)
\(n_{HCl}=\dfrac{7.3}{36.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2........0.1..........0.1\)
\(m_{Zn}=0.1\cdot65=6.5\left(g\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.1\cdot136=13.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\ m_{ZnCl_2}=0,1.\left(65+35,5.2\right)=13,6g\)
Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (H2SO4) 20%.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)?
c/Tính khối lượng dd axit sunfuric cần dùng?
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
giải giúp mk vs ạ
Khử hoàn toàn 24 gam Fe3O4 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{24}{232}=\dfrac{3}{29}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
3/29 9/29
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
9/29 18/29
\(c,V_{HCl}=\dfrac{\dfrac{18}{29}}{1,5}=\dfrac{12}{29}\left(l\right)\)
Khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, n\(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(M\right)\)
a. Phương trình hoá học của phản ứng khử Fe2O3 bằng H2 là: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
b. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn. Do đó, số mol H2 cần dùng để khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 là:
n(H2) = 24/(2*55.85) * 3 = 2.56 (mol)
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể chiếm thể tích là 22.4 lít. Vậy, thể tích khí H2 ở đktc thu được là:
V(H2)= n(H2) * 22.4 = 2.56 * 22.4 = 57.2 (lít)
Vậy thể tích khí H2 thu được là 57.2 lít.
c. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe tạo thành cần 6 mol HCI để hòa tan hoàn toàn. Do đó, số mol HCI cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là: n(HCI) = 2 * n(H2) * 6 = 30.72 (mol)
Thể tích HCI 1.5M cần dùng là: V(HCI)= n(HCI) C(HCI)= 30.72/1.5 = 20.48 (lít)
Vậy thể tích dd HCI 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là 20.48 lít.
: Hòa tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp kim loại A, B ở nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn vào dd HCl dư 10% so với lượng cần thiết thu được dd X và 6,72 lít khí H2 (đktc). a. Viết phương trình phản ứng và tìm tên 2 kim loại đã dùng (Biết khối lượng các kim loại nhóm IIA là: Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137). b. Tính C% các muối có trong dung dịch X
a)
A + 2HCl --> ACl2 + H2
B + 2HCl --> BCl2 + H2
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nA + nB = 0,3
=> \(\overline{M}=\dfrac{8,8}{0,3}=29,33\)
Mà A,B thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp
=> A,B là Mg, Ca
hòa tan hoàn toàn 1,625 gam kim loại zn vào 3,65g hcl loãng thì thấy có khí h2 thoát ra . a. tính thể tích khí h2 (đktc) thu được sau phản ứng b. chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{1,625}{65}=0,025mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,025 < 0,1 ( mol )
0,025 0,05 0,025 0,025 ( mol )
\(V_{H_2}=0,025.22,4=0,56l\)
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).36,5=1,825g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,025.136=3,4g\)
Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam kim loại sắt (Fe) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được hợp chất FeCl2, đồng thời có khi H2 thoát ra. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
$n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04(mol)$
$a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$b,$ Theo PT: $n_{H_2}=n_{Fe}=0,04(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2}=0,04.22,4=0,896(l)$