Hai vật A và B đặt chồng lên nhau và đăth trên bàn Biết Ma=1kg,Mb=3kg a) vẽ và tính các lực tác dụng vào vật A
Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật rồi kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế đó.
A. bằng cường độ lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
B. Bằng cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
C. lớn hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
D. nhỏ hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Chọn C
Khi lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế đó lớn hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Cho cơ hệ gồm ba vật như hình vẽ. Biết m1 = 2kg; m2 = 1kg; m3 = 3kg; F = 18N, α = 30o. Bỏ qua ma sát giữa các vật và sàn. Lực căng tác dụng lên hai sợi dây của cơ hệ là:
A. 6 3 N và 9 3 2 N
B. 5N và 4N
C. 6,5N và 5,3N
D. 4,2N và 6N
Đáp án: A
Theo định luật II Niu tơn, ta có:
một vật có khối lượng là 1kg ở trên mặt bàn a,hãy biểu diễn các lực tác dụng lên mặt bàn b,tính áp suất do vật tác dụng lên mặt bàn biết diện tích bằng vật tiếp xúc với mặt bàn là 10cm2
Áp lực vật chính là trọng lượng vật tác dụng lên mặt bàn.
Áp lực tác dụng lên vật là:
\(F=P=10m=10\cdot1=10N\)
Áp suất vật tác dụng lên mặt bàn:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{10}{10\cdot10^{-4}}=10^4Pa\)
Một vật có khối lượng 1kg trượt đều trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F và hệ số ma sát 0,02. Cho g = 10m/s2.
a. Tính lực ma sát tác dụng lên vật.
b. Tính lực kéo tác dụng lên vật
Một vật có hình lập phương có cạnh 10cm và khối lượng 1200g được đặt trên mặt bàn ngang a) kể tên các lực chịu tác dụng lên vật và biểu diễn lực đó. Biết tỉ lệ xích tương ứng 6N b) Tính áp suất do vật tác dụng lên mặt bàn
a,-lực ma sát nghỉ
- lực ma sát trượt
- Trọng lực của một vật có khối lượng 1,2kg (tỉ xích 1cm ứng với 6N)
Vật có khối lượng 1,2kg
Ta suy ra trọng lực của vật có độ lớn P=10.m=10.1,2=12N
Trọng lực của vật được biểu diễn như sau:
|
_ |__|=6N
|
_
\(\downarrow\)
\(\overrightarrow{P}\)
b,áp suất do vật tác dụng lên mặt bàn là:
F=0,1.12=0,12N
\(P=\dfrac{F}{S}=\dfrac{0,12}{\left(0,1\right)^2}=12\)(N/\(m^2\))
Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó *
A.bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
B.lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
C.bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
D.nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Bài 1: An và Bình cùng khởi hành từ một nơi.An đi bộ với vận tốc 4km/h và khởi hành trước Bình 2h.Bình đi xe đạp và đuổi theo An với vận tốc 12km/h.Hỏi
a) sau bao lâu kể từ lúc Bình khởi hành thì đuổi kịp An?khi đó 2ng cách nhau bao xa?
b) sau bao lâu kể từ Lúc Bình khởi hành thì cách An 4km
Bài 2:Một vật có khối lượng 7,5kg buộc vào 1 sợi dây.Cần phải giữ 1 lực bằng bao nhiêu để cân bằng?
Bài 3:Treo 1 vật vào lực kế thấy lực kế chỉ 45N
Hãy phân tích các lực tác dụng vào vật .nêu rõ điểm đặt ,phương,chiều và độ lớn của các lực đó.Khối lượng của vật là bao nhiều?
Bài 4:một vật có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang .diện tích tiếp xúc của vật vs mặ bàn là 84cm2.Tính áp suất của lực tác dụng lên mặt bàn.
Bài 5: Một vật hình khối lập phương .đặt trên mặt bàn nằm ngang tác dụng lên mặt bàn 1 áp suất 6000N/m2.Biết khối lượng của vật là 14,4kg.Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn
Bài 6:Một ca nô xuôi dòng từ A đến B ,và từ B về A hết 2h30ph
a) Tính khoảng cách giữa 2 bến biết Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là 18km/h và ngược dòng là 12km/h
b) Trước khi ca nô khởi hành 30ph...một chiếc bè trôi theo dòng nước qua A tìm thời điểm ca nô và bè gặp nhau 2 lần đầu và khoảng cách từ nơi gặp đến A
Bài tập 1
gọi thời gian để hai người gặp nhau là t
quãng đường An đã đi được là :4(t+2)km
quãng đường Bình đi được là :12t
vì hai người gặp nhau tại một thời điểm nhất định nên ta có:
=>4(t+2)=12t
=>4t+8=12t
=>8t=8
=>t=1
=>hai người cách nơi xuất phát là :12.1=12km
bài tập 2
ta cần phải có một lực để thăng bằng vật là P=10m=10.7,5=75N
bài 3
lực tác dụng vào vật là trọng lực
phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới
khối lượng của vật là P=10m
=>m=P/10=45/10=4,5kg
bài4
đổi 5kg=50N
đổi 82cm2=0,0082m2
áp suất lực tác dụng lên mặt bàn là :p=F/s=50/0,0082=250000/41Pa
bài 5
mình nghĩ là tính diện tích tieps xúc nhé
S=F/p=6000/144=125/3m2
bài 6
Bài 6 :
â) Gọi S là khoảng cách giữa hai bên
Thời gian đi xuôi dòng và ngược dòng của canô:
\(t_x=\dfrac{S}{18}\)
\(t_{ng}=\dfrac{S}{12}\)
Ta có : \(t_x+t_{ng}=\dfrac{5}{2}\)
<=> \(\dfrac{S}{18}+\dfrac{S}{12}=\dfrac{5}{2}\)
=> S= 18 (km)
b) Ta co :vng = vcano - vbe
=> vcano = vng + vbe
Ta co: vxuoi = vcano + vbe = vng + 2vbe
=> vbe =\(\dfrac{v_x-v_{ng}}{2}=\dfrac{18-12}{2}=3\)
Gọi t là thời gian đi từ A đến nơi gặp nhau của canô
Thời gian đi từ A đến nơi gặp nhau của be : t + \(\dfrac{1}{2}\)
Khi be và canô gặp nhau (chỉ gặp một lần ) , ta có :
\(v_xt=v_{be}\left(t+\dfrac{1}{2}\right)\)
18 . t = 3(\(t+\dfrac{1}{2}\))
<=> t = 0,1 (h)
Khoảng cách từ nơi gặp đến A :
S = 18.t = 18.0,1 = 1,8 (km)
Vay ..................
a, Các lực tác dụng lên bàn là: Trọng lượng P của vật và phản lực N
Ta có: P=N=10m=10.2=20kg
b, Áp suất tác dụng lên bàn là: \(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{20}{0,1}=200\left(Pa\right)\)
đặt vật trên một bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế song song với mặt bàn và trượt nhanh dần. số chỉ của lực kế khi đó
a.bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật
b. bằng đồ lớn llực ma sát trượt lên vật
c. lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật
d. nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt lên vật