Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại đồng và kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí ở(đktc). Hãy tính % theo khối lượng của đồng và kẽm.
1.Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 1m phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch H2SO4 aM.
a)Tính giá trị a.
b)Tính khối lượng kết tủa thu được.
2.Cho 10,5g hỗn hợp 2kL kẽm và đồng vào H2SO4 loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a)Tính thành phần % theo khối lượng cảu mỗi kL trong hỗn hợp ban đầu.
2)
Zn+ H2SO4 ---> ZnSO4+ H2↑
0.1 0.1
nH2= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)0.1 mol
mZn= 0.1x65=6.5 g
mCu=10.5-6,5=4 g
%mZn=\(\dfrac{6,5}{10,5}\).100%=61.9%
%mCu=\(\dfrac{4}{10,5}\)x100%=38.1%
Ba(Oh)2+H2SO4->BaSO4+2H2O
0,1---------0,1------------0,1
n Ba(OH)2=0,1.1=0,1 mol
=>CM H2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,05}\)=2M
m BaSO4=0,1.233=23,3g
Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn
: Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .
Cu ko phản ứng với H2SO4 loãng
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Zn=\dfrac{6,5}{10,5}=62\%;\%Cu=100\%-62\%=28\%\)
https://hoidap247.com/cau-hoi/1072966
Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
A. 3g
B. 4g
C. 5g
D. 6g
Z n + H 2 S O 4 → Z n S O 4 + H 2
Cu không tác dụng với axit Sunfuric.
⇒ n Z n = n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
⇒ m Z n = 0,1.65 = 6,5g
⇒ m C u = m r a n c o n l a i = 10,5 - 6,5 =4g
⇒ Chọn B.
a)
Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu vì Cu không phản ứng với dung dịch sunfuric 0,5M
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
\(\Rightarrow m_{Cu} = m_{hỗn\ hợp} - m_{Zn} = 10,5 - 0,1.65 = 4(gam)\)
b)
Ta có : \(n_{H_2SO_4} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2} = 0,1(mol)\)
Suy ra :
\(V_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2(lít)\\ m_{ZnSO_4} = 0,1.161 = 16,1(gam)\)
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào 100ml dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc); biết rằng Cu không phản ứng dung dịch H2SO4 loãng. a) Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2↑
(mol) 0,1 0,1 0,1
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(lít\right)\)
→mZn=n.M=0,1.65= 6,5(g)
→mCu= 10- 6,5= 3,5(g)
=> \(\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10}.100\%=65\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
b) \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
- Cu không tác dụng được với dd H2SO4 loãng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\approx61,905\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx38,095\%\)
Giúp mình
Bài 2 : Cho 10,5g hỗn hợp 2kim loại Cu,Zn vào dung dịch 500ml H2SO4 loãng dư,người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Viết phương trình hoá học.
b/Tính thành phần tram khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
c/ Tính nồng độ mol dung dịch axit H2SO4.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,n_{Zn}=0,1(mol)\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{6,5}{10,5}.100\%=61,9\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-61,9\%=38,1\%\\ c,n_{H_2SO_4}=0,1(mol)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. 63% và 37%.
B. 61,9% và 38,1%.
C. 61,5% và 38,5%
D. 65% và 35%
Chọn B
Chỉ có Zn phản ứng với H 2 S O 4 , Cu không phản ứng