cần bao nhiêu g H2O và bao nhiêu g dung dịch NaCl 2 phần trăm để pha được 200 g dung dịch NaCl 0,9 phần trăm
a) Hòa tan 2g NaCl trong 80g H2O . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 100/0 biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml
a)
m dd = 2 + 80 = 82(gam)
C% NaCl = 2/82 .100% = 2,44%
b) Coi V dd = 100(ml)
Ta có :
m dd = D.V = 1,08.100 = 108(gam)
n NaOH = 0,1.2 = 0,2(mol)
Suy ra : C% NaOH = 0,2.40/108 .100% = 7,41%
c)
m dd = 1,115.3.1000 = 3345(gam)
m NaOH = m dd . C% = 3345.10% = 334,5(gam)
Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được trong các trường hợp sau
1 Pha thêm 20 gam nước vào 80 g dung dịch NaCl 15%
2 trộn 200 gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5%
3Trộn 100 gam dung dịch H2 SO4 10% với 150 g dung dịch H2 SO4 25%
Hòa 400 g dung dịch NaCl loại 1 với 600 g dung dịch NaCl loại 2 được 1 dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là 27%. Tính nồng độ phần trăm của mỗi dung dịch NaCl loại 1 và loại 2 , biết rằng nồng độ phần trăm dung dịch NaCl loại 2 ít hơn nồng độ phần trăm loại 1 là 5%
Gọi nồng độ phần trăm dung dịch NaCl loại 1 là x% (x>5)
Khối lượng NaCl trong dung dịch loại 1 là \(\dfrac{400x}{100}\left(g\right)\)
- trong dung dịch loại 2 là \(\dfrac{\left(x-5\right)600}{100}\left(g\right)\)
Bài toán đưa về dạng giải phương trình:
\(\dfrac{400x}{100}+\dfrac{\left(x-5\right)600}{100}=\dfrac{27\left(400+600\right)}{100}\)
giải phương trình ta tìm được nồng độ phần trăm dung dịc loại 1 là 30% và loại 2 là 25%;
CHÚC BẠN HỌC TỐT....
1. Trình bày cách pha chế 200 g dung dịch NaCl 15% 2. Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam dung dịch NaOH 10% để dung dịch NaOH 25%
1)
m NaCl = 200.15% = 30(gam)
m H2O = 200 -30 = 170(gam)
- Pha chế : Cân lấy 30 gam NaCl cho vào cốc. Đong lấy 170 gam nước cho vào cốc khuấy đều
2) n Na2O = a(mol)
m NaOH = 400.15% = 40(gam)
Na2O + H2O → 2NaOH
a...............a............2a..........(mol)
Sau pư :
m dd = 400 + 62a - 18a = 400 + 44a(gam)
m NaOH = 2a.40 + 40 = 80a + 40(gam)
=> C% NaOH = (80a + 40) / (400 + 44a) .100% = 25%
=> a = 20/23
=> m Na2O = 62. 20/23 = 53,91 gam
a. Biết gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này.
b.Để hoà tan 6,5 g kẽm cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M ?
a) Cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuCl2 10% và bao nhiêu gam dung dịch CuCl2 15,25% để pha thành 30 gam dung dịch CuCl2 13,5% (dung dịch B)
b) Hoà tan 1,61 gam kim loại Na vào 30 gam dung dịch B. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl trong dung dịch thu được sau phản ứng
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch: VD; + Hòa tan 20 g NaOH vào 150g nước. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. + Tính nồng độ phần trăm của 150 g dung dịch NaCl có chứa 50 g NaCl. - phân loại, gọi tên các hợp chất : oxi, axit, bazo, muối: Vd: Gọi tên và phân loại các chất sau: CaO, CuO, HCl, H3PO4, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2, CaCO3, CuSO4, NaCl. - bài toán xác định lượng chất dư khi 2 chất phản ứng với nhau: vd: Cho 26 gam kẽm vào dung dịch chứa 36,5 gam axit clohiđric (HCl). a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư là bao nhiêu gam? c) Tính thể tích chất khí H2 sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ? - tính chất hóa học của hidro oxi, điều chế oxi, hidro - cách nhận biết axit, bazo băng quì tím - Tính chất hóa học của nước.
cần hòa tan thêm bao nhiêu (g) NaCl vào 800 (g) dung dịch NaCl 10 % để được dung dịch NaCl nồng độ 20 %