1) Tính
E=1+3^1+3^2+3^3+......+3^90
F=1+7^1+7^2+.....+7^n
K=a^0+a^1+a^2+a^3+.....+a^n
G=m.a^0+m.a^1+m.a^2+....+m.a^n
CÁC BẠN GIÚP MÌNH GẤP ĐI!!!
Bài 1:Cho a/b=c/d.Chứng minh rằng:
1)a-b/a=c-d/d
2)m.a+nc.b/m.a-n.b=m.c+n.d/m.c-n.d
3)a.b/c.d=(a+b)2/(c+d)2
4)(a-b/c-d)3=a3+b3/c3+d3
(Các tỉ số đều có nghiã)
cho biểu thức :
A=\(\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}-\dfrac{3\sqrt{x}+1}{x-1}\)
a)Nêu điều kiện và rút gọn A
b)tính A khi x=3-\(\sqrt{2}\)
c)tìm x để A=\(\dfrac{1}{2}\)
d)tìm x để A<\(\dfrac{3}{4}\)
e)tìm x nguyên để A nguyên
g)tìm x để A nguyên
h)tìm x để A min. Tìm giá trị của A khi đó
k)tìm số m để pt m.A=\(\sqrt{x}\)-2 có 2 nghiệm
l)tìm m để pt m.A=\(\sqrt{x}\)-2
a) đk:\(\left\{{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x}-1\ne0\\\sqrt{x}+1\ne0\end{matrix}\right.\\x-1\ne0\\\Rightarrow x\ne1\end{matrix}\right.\)
b)\(\left\{{}\begin{matrix}y=\sqrt{x}\Rightarrow y>0;y\ne1\\A=\dfrac{\left(y+1\right)^{^2}-\left(y-1\right)^2}{y^2-1}-\dfrac{3y+1}{y^2-1}\end{matrix}\right.\)
\(A=\dfrac{+4y-\left(3y+1\right)}{y^2-1}=\dfrac{y-1}{\left(y-1\right)\left(y+1\right)}=\dfrac{1}{y+1}=\dfrac{1}{\sqrt{x}+1}\)
\(A\left(3-\sqrt{2}\right)=\dfrac{1}{\sqrt{3-\sqrt{2}}+1}\)
c) \(\dfrac{1}{\sqrt{x}+1}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow\sqrt{x}=1\Rightarrow x=1\left(loai\right)\) vo nghiệm
d) \(\dfrac{1}{\sqrt{x}+1}< \dfrac{3}{4}\Rightarrow3\sqrt{x}>1\Rightarrow\sqrt{x}>\dfrac{1}{3}\Rightarrow x>\dfrac{1}{9}\)
a) * Đk: \(x\ne\pm1\)
* \(A=\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}-\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}-\dfrac{3\sqrt{x}-1}{x-1} \)
\(A=\dfrac{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}-\dfrac{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)}-\dfrac{3\sqrt{x}-1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(A=\dfrac{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)-\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)-\left(3\sqrt{x}-1\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(A=\dfrac{x+\sqrt{x}+\sqrt{x}+1-x+\sqrt{x}+\sqrt{x}-1-3\sqrt{x}+1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(A=\dfrac{\sqrt{x}+1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(A=\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}\)
c) \(A=\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}-1=2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=3\)
\(\Leftrightarrow x=9\left(tm\right)\)
Vậy x = 9
Dạng 1: Bất đẳng thức cô-si
Bài 1 : Cho a,b.c>0 Chứng minh rằng \(a^3+b^3+c^3\ge a^2b+b^2c+ca^2\)
từ đó Chứng minh dạng tổng quát là : \(a^x+b^x+c^x\ge a^m.b^n+b^m.c^n+c^m.a^n\) ( m,n,x là các số nguyên dương và m+n=x)
Bài 2: Cho a,b.c>0
a)Chứng minh rằng \(\frac{1}{a^3}+\frac{1}{b^3}+\frac{1}{c^3}\ge a+b+c\)
b) Chứng minh rằng \(\frac{a^4}{a^2b}+\frac{b^4}{b^2c}+\frac{c^4}{c^2a}\ge a+b+c\) ( cả 2 câu này cach làm như nhau nhé !)
Bài 3 :Cho a,b,c> 0 Thỏa mãn abc=1. Chứng minh rằng \(\frac{1}{a^3+b^3+1}+\frac{1}{b^3+c^3+1}+\frac{1}{c^3+a^3+1}\le1\)
Áp dụng 1 trong 2 bài trên )
Bài 4:Cho x,y >0 thỏa mãn \(x+y\le2\)
Tìm min của \(A=\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}+2x+2y\)
^_^
Mấy câu này các bạn k cần full cũng được!
bài 1 a, hình như có thêm đk là a+b+c=3
Bài 4 nha
Áp dụng BĐT cô si ta có
\(\frac{1}{x^2}+x+x\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{x^2}.x.x}=3.\)
Tương tự với y . \(A\ge6\)dấu = xảy ra khi x=y=1
câu 1 mk bị lộn nhưng đáng ra ca^2 thành c^2a mới đúng
(M.a^4-1 chia hết cho 5 với a ko chia hết cho 5
Trần Long Tăng bn tham khảo ở đây nha
Không c/m được a^4 - 1 chia hết cho 5 đâu bạn ạ vì đơn giản không phải nó luôn đúng nhưng nếu c/m ab(a^4 - b^4) chia hết cho 5 với a, b là số nguyên thì c/m được đó bạn ạ!
~~~~~~~
Bạn biến đổi: ab(a^4 - b^4) = ab[(a^4 - 1) - (b^4 - 1)]
= ab(a - 1)(a + 1)(a² + 1) - ab(b - 1)(b + 1)(b² + 1).
Sau đó bạn xét các trường hợp của a, b như chia hết cho 5, chia 5 dư 1, -1, 2, -2 để c/m a(a - 1)(a + 1)(a² + 1) chia hết cho 5, ab(b - 1)(b + 1)(b² + 1) chia hết cho 5 => ab(a - 1)(a + 1)(a² + 1) - ab(b - 1)(b + 1)(b² + 1) chia hết cho 5 hay ab(a^4 - b^4) chia hết cho 5 (đpcm).
Cho phương trình 2
x x m 5 4 0 , ẩn x, tham số m.
a) Giải phương trình với m = 0.
b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt 1 2 x , x thỏa mãn: 2 2
1 2 x x 23
Cho \(A=\frac{2\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\) với \(x\ge0;x\ne1\). Tìm m để \(m.A=\sqrt{x}-2\)có 2 nghiệm phân biệt
Bài 1: Tính nhanh
* (a x 7 + a x 8 - a x 15) : (1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= a x (7 + 8 – 15) : (1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= (a x 0) : (1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= 0 : (1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= 0
* (18 - 9 x 2) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
= (18 – 18) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
= 0 x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
= 0
Bài 2: Tìm x
x x 5 + 122 + 236 = 633 (x x 5) + 122 + 236 = 633 (x x 5) + 358 = 633 (x x 5) = 633 -358 x x 5 = 275 x = 275 : 5 x = 55 |
(x : 12) x 7 + 8 = 36 (x : 12) x 7 = 36 – 8 (x : 12) x 7 = 28 (x : 12) = 28 : 7 x : 12 = 4 x = 4 x 12 x = 48 |
Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + .......+ 90.
Bài giải
Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + .......+ 96 với đầy đủ các số hạng như sau:
= 6 + 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 + 48 + 54 + 60 + 66 + 72 + 78 + 84 + 90
= (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + (30 + 66) + (36 + 60) + (42 + 54) + 48
= 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 48
= 96 x 7 + 48
= 672 + 48
= 720
Bài 4: Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?
Bài giải
Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 48 đến 126 có: (126 – 48) : 1 + 1 = 79 (số)
Dãy số bắt đầu là số chẵn kết thúc là số chẵn thì số lượng số chẵn hơn số lượng số lẻ 1 số
2 lần số lẻ là: 79 – 1 = 78 (số)
Số lẻ là: 78 : 2 = 39 (số)
Số chẵn là: 39 + 1 = 40 (số)
Đáp số: Số lẻ: 39 số
Số chẵn: 40 số
Từ 48 đến 99 có: (99 – 48) : 1 + 1 = 52 (số)
Từ 100 đến 126 có: (126 – 100) : 1 + 1 = 27 (số)
Số các chữ số là: 52 x 2 + 27 x 3 = 185 (chữ số)
Đáp số: 185 chữ số
Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Bài giải
Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng là: 3 x 2 = 6 (lần)
Tích mới là: 354 x 6 =2124
Đáp số: 2124
Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7, 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?
Bài giải
Biết hiệu giữa A và B là 891 tức là số có 3 chữ số phải lớn hơn 891.
Từ ba chữ số 6, 7, 9 ta lập được số có ba chữ số khác nhau lớn hơn 891 là: 976, 967.
Từ hai số 5, 8 ta lập được số có hai chữ số khác nhau là: 58 và 85.
Ta có các trường hợp sau:
976 – 58 = 918 (loại) 976 – 85 = 891 (chọn)
967 – 58 = 909 (loại) 967 – 85 = 882 (loại)
Vậy hai số đó là: 976 và 85
Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
Số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 viên
Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên)
Số bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên)
Trong túi có tất cả số bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên)
Câu 2. (3 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 40 m.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 m2 thu được 3 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Chiều dài là:
\(40:\left(3-1\right).3=60\left(m\right)\)
Chiều rộng là:
\(60-40=20\left(m\right)\)
Diện tích là:
\(60\times20=1200\left(m^2\right)\)
Thửa ruộng thu được số tạ thóc:
\(1200\times3=3600\left(kg\right)=36\left(tạ\right)\)
Thế này dễ hiểu hơn này :
Hiệu số phần bằng nhau là
3 - 1 = 2 (phần)
Chiều dài là
40: 2 x 3 = 60 (m)
Chiều rộng là 60 - 40 = 20 (m )
Diện tích là 60x20= 1200 (m2)
Câu 2. (3 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 40 m.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 m2 thu được 3 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Mình đang cần cho bài kiểm tra
Chiều dài thửa ruộng là
40 : ( 3-1) x 3 = 60 (m)
CHiều rộng thửa ruộng là
60-40 = 20 (m)
Diện tích thửa ruộng là
60 x 20 = 1200 (m2)
Số kg thóc thu hoạch được là
1200 : 1 x 5= 6000 (kg) = 600tạ thóc
Tham Khảo
Chiều dài thửa ruộng là
40 : ( 3-1) x 3 = 60 (m)
CHiều rộng thửa ruộng là
60-40 = 20 (m)
Diện tích thửa ruộng là
60 x 20 = 1200 (m2)
Số kg thóc thu hoạch được là
1200 : 1 x 5= 6000 (kg) = 600 tạ thóc
Chiều dài thửa ruộng là
40 :(3-1)×3=60 (m)
Chiều rộng thửa ruộng là
60-40=20 (m)
Diện tích thửa ruộng là
60×20=1200(m2)
Số kg thóc thu hoạch được là
1200 : 1×5 = 6000kg =600 tạ