Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai
A. Lực căng dây có bản chất là lực đàn hồi
B. Lực căng dây có phương nằm dọc theo dây nối
C. Lực căng dây luôn là nội lực
D. Một vật có thể thu gia tốc dưới tác dụng của lực căng dây
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 43,2 cm, vật có khối lượng m dao động ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/ s 2 . Biết rằng độ lớn của lực căng dây cực đại bằng 4 lần độ lớn lực căng dây cực tiểu. Tốc độ của vật khi lực căng dây bằng 2 lần lực căng dây cực tiểu:
A. 1 m/s
B. 1,2 m/s
C. 1,6 m/s
D. 2 m/s
Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m treo vào dây có chiều dài tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đầu kia của giây được gắn với bộ cảm biến để có thể đo lực căng của dây theo phương thẳng đứng. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc rồi thả nhẹ. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên độ lớn lực căng dây theo phương thẳng đứng theo thời gian như hình vẽ. Khối lượng của vật treo gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 105 g
B. 73 g
C. 96 g
D. 87 g
+ Lực căng dây:
+ Lực căng đây theo phương trình thẳng đứng:
+ Theo đồ thị:
=> Chọn B
Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m treo vào dây có chiều dài ℓ tại nơi có gia tốc trọng trường g. Đầu kia của dây được gắn với bộ cảm biến để đo lực căng của dây phương thẳng đứng. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc α 0 rồi thả nhẹ. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên độ lớn lực căng dây theo phương thẳng đứng theo thời gian như hình vẽ. Khối lượng của vật treo gần giá trị nào nhất sau đây
A. 105 g
B. 73 g
C. 96 g
D. 87 g
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 43,2 cm, vật có khối lượng m dao động ở nơi có gia tốc trọng trường 10 m / s 2 . Biết độ lớn lực căng sợi dây cực đại Rmax gấp 4 lần độ lớn lực căng sợi dây cực tiểu R m i n . Khi lực căng sợi dây bằng 2 lần R m i n thì tốc độ của vật là
A. 1 m/s
B. 12 m/s
C. 16 m/s
D. 2 m/s
Hai vật m 1 = 5 k g , m 2 = 10 k g được nối với nhau bằng một dây nhẹ, đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Tác dụng nằm ngang F=18N lên vật m 1 .
Biết dây chịu lực căng tối đa là 15N. Vậy khi hai vật chuyển động dây có lực căng là bao nhiêu và có bị đứt không?
A. T=16,5N và bị đứt
B. T=8N và không bị đứt
C. T=12N và không bị đứt
D. T=18N và bị đứt
Thay a=1,2m/s vào phương trình (b) ở câu trên, ta được: T 2 = 10.1 , 2 = 12 N
Nhận thấy: T 2 = T 1 = T = 12 N < T max = 15 N
=> Dây không bị đứt
Đáp án: C
Một vòng dây kim loại có đường kính 8cm được dìm nằm ngang trong một chậu dầu thô. Khi kéo vòng dây ra khỏi đầu, người ta đo được lực phải tác dụng thêm do lực căng bề mặt là 9,2.10-3N. Hệ số căng bề mặt của dầu trong chậu là giá trị nào sau đây:
Một vòng dây kim loại có đường kính 8cm được dìm nằm ngang trong một chậu dầu thô. Khi kéo vòng dây ra khỏi dầu, người ta đo được lực phải tác dụng thêm do lực căng bề mặt là 9 , 2 . 10 - 3 N . Hệ số căng bề mặt của dầu trong chậu là giá trị nào sau đây:
A. σ = 18 , 4 . 10 - 3 N / m
B. σ = 18 , 4 . 10 - 4 N / m
C. σ = 18 , 4 . 10 - 5 N / m
D. σ = 18 , 4 . 10 - 6 N / m
Ta có:
+ Chu vi vòng dây : l = πd = π . 0 , 08 = 0 , 25 m
+ Hệ số căng bề mặt của dầu là: σ = F 2 l = 9 , 2 . 10 - 3 2 . 0 , 25 = 0 , 0184 N / m = 18 , 4 . 10 - 3 N / m
Đáp án: A
Người ta sử dụng máy phát dao động với tần số f có thể thay đổi được để tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định. Biết tốc độ truyền sóng trên dây tỉ lệ thuận với căn bậc hai của lực căng dây. Khi lực căng dây là F 1 thay đổi tần số dao động của máy phát thì nhận thấy trên dây xuất hiện sóng dừng với hai giá trị liên tiếp của tần số f 1 và thỏa mãn f 2 - f 1 = 32 Hz Khi lực căng dây là F 2 = 4 F 1 và lặp lại thí nghiệm như trên thì hiệu hai tần số liên tiếp cho sóng dừng trên dây là:
A. 128 Hz
B. 64 Hz
C. 16 Hz
D. 8 Hz
Người ta sử dụng máy phát dao động với tần số f có thể thay đổi được để tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định. Biết tốc độ truyền sóng trên dây tỉ lệ thuận với căn bậc hai của lực căng dây. Khi lực căng dây là F1, thay đổi tần số dao động của máy phát thì nhận thấy trên dây xuất hiện sóng dừng với hai giá trị liên tiếp của tần số f1 và f2 thỏa mãn f2 – f1 = 32 Hz. Khi lực căng dây là F2 = 4F1 và lặp lại thí nghiệm như trên thì hiệu hai tần số liên tiếp cho sóng dừng trên dây là:
A. 128 Hz.
B. 64 Hz.
C. 16 Hz.
D. 8 Hz.
Đáp án B
+ Với hiện tượng sóng dừng trên dây, hai đầu cố định, hiệu hai tần số liên tiếp cho sóng dừng đúng bằng tần số cho sóng dừng trên dây với một bó sóng.
Ta có: l = v 1 2 f 1 = k F 1 2 . 32 l = v 2 2 f 2 = k 4 f 1 2 f 2 ⇒ f 2 = 2 f 1 = 64 Hz .